Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp 手前- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp 手前- JLPT N1!
Ngữ pháp 手前
Cấu trúc: (名) の + 手前
(動) 辞書形/ た形/ ている形 + 手前
Ý nghĩa: ①Vì ở trong tình trạng … nên phải … (nếu không sẽ bị đánh giá). Ngữ pháp 手前 vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない/ 〜なければならない / 〜ざるをえない.
② Ở trước mặt ai đó. Người nói dùng Ngữ pháp 手前 khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ phía người khác về hành động của mình.
Ví dụ:
- 奨学金をもらっている手前、一生懸命勉強しなければならない。
Vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ. - 子供たちの手前、父親がこんな酔っ払った姿で帰宅しては体裁が悪い。
Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt con cái. - いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申し出ないければ・・・
Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh. - ご近所の手前、家を警察官が来たことは知られたくない。
Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà. - 5月末までに問題を解決すると約束した手前、どうしても頑張らなければならない。
Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế nào cũng phải cố gắng. - 社長にごちそうになったてまえ味を聞かれても、まずかったとは言えない。
Chính vì được giám đốc mời ăn nên nếu dù có bị hỏi đồ ăn như thế nào thì cũng không thể nói là đồ ăn dở được.
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- 子供のてまえ仲直りしたふりをしたが、夜中に再び夫婦けんかを始じまった。
Trước mặt bọn trẻ chúng tôi giả vờ là đã làm lành nhưng đến đêm thì vợ chồng lại bắt đầu cãi nhau. - 約束したてまえ、たとえ雪が降っても行かないわけにはいかない。
Chính vì đã hứa nên cho dù tuyết có rơi thì tôi cũng không thể không đi. - 子供たちのてまえ、この事を知らないとは言えない。
Tôi không thể nói rằng tôi không biết điều này trước mặt bọn trẻ. - 必ず行くと言ったてまえ、休むわけにはいかない。
Chính vì đã nói là chắc chắn sẽ đi nên tôi không thể nghỉ được. - 「参加します」と約束した手前、飲み会をすっぽかすなんてできないよ。
Chính vì đã hứa là sẽ tham gia nên sao lẵng bổn phận tiệc nhậu là không thể được mà. - 知ってると言った手前、私がやらざるを得なくなった。
Chính vì đã nói là biết nên tôi đành phải làm. - この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐには辞めることはできない。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghỉ việc liền ngay được. - この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được. - 夫がA電気に勤めている手前、他社の製品がよくても買えない。
Chính vì chồng tôi đang làm việc ở công ty điện khí A nên dù sản phẩm ở công ty khác có tốt đi nữa thì cũng không thể mua được.
Tham khảo: Luyện thi N2
- 知っていると言った手前、わたしがやらざるを得なくなった。
Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm. - この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được. - 自分が一番若い手前、皆のお茶を入れるのは当然だ。
Chính vì còn trẻ nên phải châm trà cho mọi người là việc đương nhiên
Xem thêm: Ngữ pháp ゆえ(に)
This Post Has 0 Comments