skip to Main Content
Ngữ Pháp てくれます

Ngữ pháp てくれます-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp てくれます

Ngữ pháp てくれます

Ý nghĩa: Ai đó làm cho tôi cái gì.

Cấu trúc:

N1 (người) は (私に) N +を V-てくれる

Cách sử dụng:

Giống với V-てもらいます、V-てくれます cũng cho thấy sự cảm tạ của người nhận . Khác với V-てもらいます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu V-てくれますchủ ngữ là người thực hiện hành động. Có thể lược bỏ ( 私に)vì đối tượng tiếp nhận hành vi thường là bản thân người nói.

Ví dụ

  1. 山田さんは (私に) コーヒーを入れてくれました。

Anh Yamada đã pha cà phê cho tôi.

  1. 先生は (私に) この漢字に意味を説明してくれました。

Thầy giáo giải thích nghĩa của từ kanji này cho tôi.

Tham khảo ngay Giáo trình luyện thi N4 nhé!

  1. その鉤にコートをかけてくれる。

Bạn hãy treo áo vào cái móc kia.

  1. ちょっとこの洗濯機を運んでくれないか?

Anh có thể khuân cái máy giặt này giúp tôi được không.

  1. もう少し大きい声で話してくれないか。

Anh có thể nói to lên một chút nữa được không?

  1. もしよかったら、娘にピアノを教えてくれませんか。

Nếu được, xin chị vui lòng dạy Piano cho con gái tôi.

Chú ý: Câu nghi vấn: A:だれが …V-てくれましたか。 B:Danh từ(Người) が V-てくれました。

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp てくれます. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm:

Ngữ pháp てもらいます

Tổng hợp ngữ pháp N4

Phương pháp Luyện nói tiếng Nhật hiệu quả

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search