skip to Main Content
Ngữ Pháp たところで

Ngữ pháp たところで- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp たところで – JLPT N1!

Ngữ pháp たところで

Cấu trúc: Vた + たところで

Ý nghĩa: dẫu cho có như thế/dẫu cho có làm thế thì cũng vô ích, không có tác dụng.

Ngữ pháp たところで dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói mang ý phủ định lại giả thiết, giả thiết đó là vô ích hay đi ngược lại với dự đoán…

Lưu ý: Ngữ pháp たところで không dùng với các câu thể hiện kì vọng, ý chí, động cơ và không dùng với thì quá khứ. Hay đi cùng các phó từ như  いくら、どんなに、今さら

Ví dụ:

  • そのまま考え続けたところで、これ以上いいアイディアは出てこないだろう。

→ Cứ tiếp tục nghĩ như thế này nữa thì cũng không ra được ý tưởng nào tốt hơn đâu.

  • いくら謝ったところで、彼女との関係は元には戻らないと思う。

→ Dù có xin lỗi đến thế nào đi chăng nữa thì quan hệ với bạn gái cũng không thể trở về như lúc đầu được.

  • フリーマーケットでは品物が全部売れたところで、もうけはあまりない。

→ Dù có bán hết đống đồ ở chợ trời thì cũng chả có lãi đâu.

  • どんなに説明したところで、私の気持ちはわかってもらえないだろう。

→ Dù có giải thích thế nào đi nữa thì chắc anh cũng không hiểu cảm xúc của em.

  • 今さら駆(か)けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。

→ Có chạy đến ngay bây giờ thì hội nghị chắc cũng kết thúc rồi.

  • どんなに一生懸命働いたところで、生活は楽にならないだろうと思う。

→ Dù có cố gắng làm việc thế nào đi nữa thì tôi nghĩ là cuộc sống cũng chẳng sướng hơn.

  • そんな多額の借金は、家を売ったところで、到底返せない。

→ Với món nợ lớn như vậy thì cho dù có bán nhà cũng không thể trả nổi.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • 部長としたところでこの問題を解決できないよ。

→ Cho dù là trưởng phòng thì cũng không giải quyết được vấn đề này.

  • 彼女はいくら化粧したところできれいになりません。

→ Cô ta thì dù có trang điểm bao nhiêu đi nữa thì cũng không thể đẹp lên được.

  • 他人に話したところで、夫婦の問題は解決できない。

→ Cho dù có tâm sự với người ngoài đi nữa thì vấn đề của vợ chồng cũng không thể giải quyết được.

  • この不況時に消費税を増税したところで、財政赤字が改善されるとは思えない。

→ Trong tình hình suy thoái kinh tế như hiện nay thì dẫu có tăng thuế tiêu thụ đi nữa tôi cũng không nghĩ là tình trạng thâm hụt tài chính sẽ được cải thiện.

  • 今の政権では、原子力発電所建設の反対運動をしたところで、意味はないだろう。

→ Với chính quyền như hiện nay thì cho dù có tổ chức phong trào phản đối việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân đi nữa thì có lẽ cũng vô nghĩa.

  • 社長一人が替わったところで、会社全体が変わることはないだろう。

→ Dẫu có thay đổi một ông giám đốc thôi thì có lẽ cũng không có chuyện cả công ty sẽ thay đổi đâu.

  • わたしは才能がないから、いくら練習したところで、きれいに弾けるようにはならない。

→ Vì tôi không có khiếu nên dẫu có luyện tập bao nhiêu đi nữa thì cũng không thể nào đánh đàn hay được.

  • この専門書はどんなに売れたところで、2,000冊くらいだろう。

→ Sách chuyên môn này dẫu có bán chạy thế nào đi nữa thì có lẽ cũng chỉ khoảng đến 2000 quyển.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • いくら働いたところで、こう物価が高くては生活は楽にはならない。

→ Dẫu cho có làm việc bao nhiêu đi nữa mà vật giá cao như thế này cuộc sống không thể nào dễ thở được.

  • 周りの人が何を言ったところで、彼は自分の意見を曲げないだろう。

→ Dù cho những người xung quanh có nói gì thì có lẽ anh ta cũng sẽ không thay đổi ý kiến.

  • 今から走っていったところで、開始時間に間に合うはずがない。

→ Cho dù bây giờ có chạy cũng không thể nào mà kịp giờ bắt đầu được.

  • 専門の知識がない人がこの本を何回読んだところで、理解できるようにはならない。

→ Những người không có kiến thức chuyên môn thì cho dù đọc sách này bao nhiêu lần đi nữa thì cũng không thể nào hiểu được.

  • 私としたところで、名案があるわけではない。

→ Cho dù là tôi thì cũng không thể có phương án nào hay được.

  • 言ってみたところでどうにもならない。

→ Dẫu cho có thử nói với anh ta thì cũng không được gì.

  • 他人に話したところで、夫婦の問題は解決できない。

→ Cho dù có tâm sự với người ngoài đi nữa thì vấn đề của vợ chồng cũng không thể giải quyết được.

Xem thêm: Ngữ pháp ~ば~で/~なら~で/~たら~たで

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search