skip to Main Content
Ngữ Pháp たるもの

Ngữ pháp たるもの(は)- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp たるもの(は)- JLPT N1!

Ngữ pháp たるもの(は)

Cấu trúc: N + たる + N

Ý nghĩa: ~Xứng danh là, ở cương vị

Ngữ pháp たるもの(は)thường là tên nghề nghiệp hoặc vị trí lập trường của một người nào đó, 

Khi muốn nói khi đã ở trên lập trường, vị trí đó thì Nên/ Phải/ hoặc Không Được làm điều gì đó, nên thường sẽ đi cùng với:「~するべき」「~しなければならない」「~してはいけない」

Ngữ pháp たるもの(は)cũng rất hay được sử dụng. Trong đó N là chức vụ, vai trò, cương vị cao, vị thế trong xã hội.

Ngữ pháp たるもの(は) là lối nói kiểu cách, tạo sự trang trọng, được sử dụng trong văn viết hoặc trong các lối văn nói trang trọng như diễn thuyết, trình bày…

Ví dụ:

  • ベトナム人たる私、ホーチミンはすばらしい人と思います。
    Là một người Việt Nam, tôi nghĩ Hồ Chí Minh là một người tuyệt vời
  • 教師たる者、学生に対して常に公平であるべきだ。
    Đã là giáo viên thì phải luôn công bằng với học sinh
  • 国会議員たる者は身辺潔白でなければならないはずである。
    Người ở cương vị đại biểu quốc hội thì chắc chắn việc giao thiệp phải trong sáng.
  • 教師たる者は、すべてにおいて生徒の模範とならねばならないとここに書いてある。
    Ở đây có viết, người ở cương vị giáo viên phải là khuôn mẫu cho học sinh trong tất cả mọi việc.
  • 百獣の王たるライオンをカメラにおさめたいとサファリに参加した。
    Tôi đã tham gia một chuyến đi xem thú hoang dã với mong muốn chụp được hình sư tử, loài thú chúa tể của muôn loài.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • 剣士たる者、敵に背中を見せてはならない。
    Đã là kiếm sĩ, thì không được cho kẻ thù thấy lưng mình.
  • 政治家たる者、発言には慎重にならなければならない。
    Trên cương vị một chính trị gia, cần phải có sự thận trọng trong phát ngôn của mình.
  • たる者は女性の前で涙は流すものではないと思う。
    Tôi nghĩ rằng đã là đàn ông thì không thể khóc trước mặt phụ nữ.
  • 教師たる者、学生の見本となるような行動すべきだ。
    Đã là giáo viên, thì cần hành động để làm gương cho học sinh.
  • 学生たるもの、まじめに勉強すべきである。
    Những người là học sinh thì phải học tập chăm chỉ.
  • あなたは国会議員たる者の資質に何を求めますか?
    Bạn mong muốn những phẩm chất nào đối với những người trên cương vị nghị sĩ quốc hội?
  • およそ教師たる者,忍耐力がなくてはならない。
    Những người là giáo viên thì phải có sự kiên nhẫn.
  • 教育者たる者が、飲酒運転をするなど許せない。
    Ở cương vị là một nhà giáo thì việc lái xe sau khi đã uống rượu…là không thể chấp nhận được.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • 医者たる者は、患者の秘密やプライバシー等を守るべきだ。
    Ở cương vị là bác sĩ thì cần phải giữ bí mật và tính riêng tư cho bệnh nhân.
  • 国の代表たる機関で働くのだから誇りと覚悟を持ってください。
    Vì cậu làm việc ở cơ quan đại diện cho đất nước nên hãy tự hào và luôn sẵn sàng.
  • 一国一城の主たる者、1回や2回の失敗であきらめてはならぬ。
    Người ở cương vị là vua của một nước thì không được phép bỏ cuộc khi mới chỉ thất bại một hai lần.
  • 国を任された大臣たる者は、自分の言葉には責任を持たなければならない。
    Người ở cương vị bộ trưởng được giao trọng trách đất nước thì phải có trách nhiệm cho những lời nói của mình.
  • 国民の安全を確保できなければ、国家のリーダ―たるに値しない。
    Nếu không thể bảo vệ sự an toàn của quốc gia thì không xứng đáng làm lãnh đạo của quốc gia.
  • 経営者たるものは、一般的な法律や年金制度について知っておかなければならない。
    Là một người quản lý thì không thể không biết về các điều luật hoặc chế độ lương thưởng phổ biến nhất.
  • 社会人たるもの、あいさつや時間を守ることなど、できて当然だろう。
    Là một phần tử của xã hội, thì đương nhiên tự nhiên đều sẽ biết những việc như giao tiếp và tuân thủ thời gian.
  • 紳士たるもの、強く優しくなければならない。
    Là một quý ông thì cần phải vừa mạnh mẽ lại vừa dịu dàng.
  • 社会人たるもの、あいさつや時間を守ることなど、できて当然だろう。
    Là người của xã hội thì cần đương nhiên là phải biết tuân thủ đúng giờ cũng như chào hỏi rồi.
  • 経営者たるものは、一般的な法律や年金制度について知っておかなければならない。
    Là một nhà kinh doanh thì cần phải hiểu rõ về luật pháp cơ bản và chế độ lương hưu.

Xem thêm: Ngữ pháp なりに

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search