skip to Main Content
Ngữ Pháp たり たり

Ngữ pháp たり たり – Ngữ pháp N5

Ngữ pháp たり たり (ngữ pháp tari tari ) là mẫu ngữ pháp của N5 thường dùng rất quan trọng nắm chắc kiến thức này sẽ giúp bạn học lên N4 vững hơn. Vì vậy hãy cùng Học tiếng Nhật 365 tìm hiểu rõ hơn về ngữ pháp này nhé:))

img 20210917 001352 1

Ngữ pháp たり たり – Ngữ pháp tari tari .

Ý nghĩa: Nào là ~ nào là (khi có 1 chữ 「たり」dịch là : Và ).

Cách dùng:  Dùng như một hình thức liệt kê một vài điều điển hình từ nhiều thứ.

Từ nối:

V1(タ形)+ り +  V2 (タ形)+ り

Chú ý: Bạn có thể sử dụng ngay cả khi có 1 từ 「たり」

Ví dụ ngữ pháp たり たり

・土曜日は買い物したり、映画を見たりしました。

Vào thứ bảy, tôi nào là đi mua sắm, nào là  xem phim.

・休みの日は、たいてい家でYouTubeを見たり、音楽を聞いたりしています。

Vào những ngày nghỉ, tôi thường nào là xem YouTube, nào là nghe nhạc ở nhà.

・今度の夏休みは、花火を見たり、海へ泳ぎにいったりするつもりです。

Kỳ nghỉ hè này mình định nào là đi xem pháo hoa, nào là đi tắm biển.

・学校生活は遠足があったり、体育祭があったりして、楽しかった。

Tôi rất thích cuộc sống học đường của mình vì tôi đã có nào là những chuyến du ngoạn, nào là các lễ hội thể thao.

・留学中に現地の料理を食べたり、旅行したりしました。

Trong thời gian du học, tôi đã được ăn nào là các món ăn địa phương, nào là đi du lịch.

・今日は宿題をしたり、部屋の掃除をしたり、忙しいです。

Hôm nay tôi bận nào là làm bài tập, nào là dọn phòng.

・カフェには勉強する人がいたり、仕事をする人がいたり、色々な人がいます。

Có rất nhiều người trong quán cà phê, chẳng hạn như nào là những người đang học, nào là những người đang làm việc.

・私は外国人の人と交流したり、外国語を学ぶのが好きです。

Tôi thích giao lưu với người nước ngoài và họcTôi thích học tru ngoại ngữ.

・宿題をしたり、手紙を書いたり、今日はとても忙しかった。

Hôm nay tôi rất bận làm bài tập và viết thư.

・見たり、聞いたりして感じたことを話してください。

Hãy cho chúng tôi biết cảm giác của bạn khi bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy.

Xem thêm:

Tổng hợp ngữ pháp N5

Minnano Nihongo sơ cấp 2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search