skip to Main Content
Ngữ Pháp しょうがない

Ngữ pháp しょうがない

Ngữ pháp しょうがない

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp しょうがない. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp しょうがない

Ý nghĩa: … không biết phải làm sao, … vô cùng.

Cấu trúc:

Aくて + しようがない

Vて + しょうがない

Cách dùng:

+ Ngữ pháp しょうがない – Đây là hình thức rút ngắn của 「…てしようがいない」, và là cách nói trong hội thoại thân mật của 「…てしかたがない」

Ví dụ:

  • 赤ちゃんが朝から泣いてしょうがない。

Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài, tôi cũng không biết phải làm sao.

  • このところ、疲れがたまっているのか、眠くてしょうがない。

Gần đây, không biết có phảu do mệt mỏi lâu ngày hay không mà buồn ngủ quá, không cách gì cản được.

  • バレーボールを始めたら、毎日おなかがすいてしょうがない。

Sau khi bắt đầu chơi bóng chuyền thì ngày nào cũng thấy đói bụng, không sao ngăn được.

Xem thêm: Ngữ pháp ていけない

  • 可愛いがっていた猫が死んで、悲しくてしょうがない。

Con mèo cưng của tôi đã chết, tôi buồn quá, không biết phải làm sao cho khuây khỏa.

  • 二度も、自転車を盗まれた。腹がたってしょうがない。

Bị trộm xe đạp đến 2 lần. Tức quá nhưng không biết phải làm sao.

  • うちの子は先生にほめられたのがうれしくてしょうがない様子だ。

Con tôi được thầy khen, nó vui sướng đến độ dường như không ngồi yên được.

  • 大学受験の結果が気になってしょうがない。

Kết quả kì thi đại học khiến tôi bận tâm vô cùng.

  • ゲーム終了1分前に逆転されてしまい、負けてしまった。本当に悔しくてしかたがない。

Một phút trước khi kết thúc trò chơi, tôi đã bị đảo ngược và thua cuộc. Tôi thực sự thất vọng.

  • 第一志望の大学に合格できたので、嬉してしかたがありません。

Vì đã đậu nguyện vọng 1 đại học nên tôi vui vô cùng.

  • 会社の飲み会が嫌でしょうがない。

Tôi ghét mấy buổi nhậu nhẹt với công ty vô cùng.

Xem thêm: Ngữ pháp いっこうに ない

  • 海外で一人暮らしを始めたばかりなので、寂しくてしかたがありません。

Vì vừa mới bắt đầu sống một mình ở nước ngoài nên tôi cô đơn quá không biết làm sao giờ.

  • 私の国で大きな地震があったようで、家族と現在連絡がとれません。本当に心配でしかたがありません。

Vì nghe nói ở nước tôi vừa xảy ra trận động đất lớn nên hiện tại không thể liên lạc với gia đình được. Tôi thật sự lo lắng nhưng không biết làm sao giờ.

  • USBをジーンズのポケットに入れたまま洗濯してしまい、残念でしょうがない。

Tôi đã lỡ giặt cái quần jean có để USB trong túi quần, thật đáng tiếc nhưng không biết phải làm sao giờ.

  • 最近はやることがないので、毎日が暇でしょうがない。

Gần đây, vì không có việc làm nên mỗi ngày tôi đều rảnh vô cùng.

  • 昨日のパーティーであった彼女のことが気になってしょうがない。

Tôi không khỏi bận tâm đến chuyện của cô gái mà tôi đã gặp trong bữa tiệc ngày hôm qua.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  しょうがない. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì ngoài ngữ pháp しょうがない chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search