skip to Main Content
Ngữ Pháp せいで

Ngữ pháp せいで

Ngữ pháp せいで

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ phápせいで. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp せいで

Ý nghĩa: Do, vì, tại.

Cách sử dụng

+ Dùng để chỉ đâu là nguyên nhân đã xảy ra việc chẳng lành, hoặc để chỉ trách nhiệm thuộc về ai, thường có thể thay thế bằng 「ので」「ため」theo sau là những từ ngữ chỉ việc không tốt xảy ra do nguyên nhân ấy.

+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2

Cấu trúc:

N せいで

Na せいで

A/ V  せいで

Ví dụ:

  • わがままな母親のせいで、彼女は結婚は遅れた。

Cô ấy đã phải kết hôn muộn vì bà mẹ ích kỉ.

  • 勉強しなかったせいで、合格するのは無理だよ。

Tại vì cậu không học nên việc đỗ kì thi là không thể đấy.

  • Tあいつのせいで先生に𠮟しかられた。

Chỉ tại nó mà tôi bị thầy giáo mắng.

  • 傘を忘れたせいでびしょ濡ぬれになった。

Chỉ tại quên ô mà tôi đã bị ướt như chuột lột.

  • お腹が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。

Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.

Xem thêm: Ngữ pháp おかげで

  • 疲れたせいか頭が痛い。

Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.

  • ゆうべお酒をたくさん飲んだせいか、今日は気分が悪い。

Chắc là tại tối qua tôi uống nhiều rượu nên hôm nay tinh thần kém.

  • 寝不足(ねぶそく)のせいで、今日は頭がぼんやりしている。

Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.

  • 朝寝坊(ねぼう) したせいで、学校に遅れました。

Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.

  • 林(はやし)さんが急に休すんだせいで、今日は3時間も残業(ざんぎょう)しなけれ。

Do anh Hayashi nghỉ đột suất nên hôm nay tôi phải làm tăng ca đến những 3 tiếng.

  • 台風(たいふう)のせいで、旅行(りょこう)にいけなかったんです。

Chúng tôi đã không thể đi du lịch được chỉ tại vì trời bão.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3 せいで. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search