skip to Main Content
Ngữ Pháp のに

Ngữ pháp のに-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp のに. 

Ngữ pháp のに

Ý nghĩa: Mặc dù…nhưng…, Vậy mà…,

Cấu trúc:

Aい/ V(普) ✙ のに
na Adjな ✙ のに
Nな ✙ のに

Cách dùng:

  • Diễn tả ý nghĩa “đã dự đoán sai, đã có kết quả bất ngờ”.

合格すると思っていたのに、不合格だった。

Tưởng rằng đỗ, thế mà lại trượt.

せっかくおいでくださったのに、申し訳ございませんでした。

Anh đã vất vả tới cho, (vậy mà tôi lại vắng nhà), xin thứ lỗi.

Tham khảo ngay Khóa học N4 cấp tốc nhé!

  • Dùng ở cuối câu, để diễn tả tâm trạng hối tiếc, vì kết quả hoàn toàn ngược lại với dự đoán. Thường được dùng trong trường hợp muốn biểu lộ sự bất mãn, hay chỉ trích đối với hành vi của những người không phải là người nói. Cũng thường dùng ở cuối “câu điều kiện trái sự thực”.

スピードを出すから事故を起こしたんだ。ゆっくり走れと言っておいたのに。

Tại phóng nhanh, nên mới gây ra tai nạn. Tôi đã dặn trước rằng hãy chạy chậm, mà lại…

あと5秒早ければ始発電車に間に合ったのに。

Nếu sớm 5 giây thôi, thì đã kịp chuyến xe điện đầu tiên rồi, vậy mà…

  • Ngữ pháp のに còn dùng để diễn tả nguyên nhân nghịch

Với dạng thức này, nó diễn tả ý nghĩa “dù X, nhưng lại không đưa tới kết quả đương nhiên được dự đoán dựa trên X, mà lại đưa tới một kết quả hoàn toàn ngược lại là Y”. X và Y phải biểu thị những sự thật được xác định rõ ràng, nên trong Y không thể dùng những cách nói mà sự thật chưa được xác định rõ, ví dụ như nghi vấn, mệnh lệnh, yêu cầu, khuyến dụ, ý chí, hi vọng, suy đoán, v.v…

5月なのに真夏のように暑い。

Đang là tháng 5, mà trời nóng như đang giữa mùa hè.

家が近いのによく遅刻する。

Nhà gần, vậy mà thường tới trễ.

Hy vọng qua bài viết này có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp のに. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: 

Ngữ pháp か

Tổng hợp Ngữ pháp N4

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search