skip to Main Content
Ngữ Pháp に伴って

Ngữ pháp に伴って ・とともに-Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 tìm hiểu về ngữ pháp に伴って ・とともにnhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp に伴って・とともに, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống.

Ngữ pháp に伴って ・とともに

Ý nghĩa: Cùng với / đồng thời với … ” (Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi)

Cách sử dụng

Cấu trúc dùng để diễn tả ý nghĩa song hành với sự biến đổi này sẽ xảy ra một sự biến đổi khác. Vế trước và sau của ngữ pháp に伴って ・とともに đều là câu thể hiện sự thay đổi.
  • Ngữ pháp とともにchỉ dùng cho trường hợp nêu rõ một chiều biến đổi
  • Ngữ pháp に伴って không cần thay đổi theo một chiều hướng cũng được. Ngữ pháp に伴って mang tính trang trọng hơn nên hay được dùng trong văn viết.

Cấu trúc

V-る・N + に伴って・とともに

N + に伴う + N

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

Ví dụ ngữ pháp に伴って ・とともに

  • 入学する留学生数の変化に伴って、クラス数を変える必要がある。

→ Với lượng du học sinh nhập học thay đổi kéo theo số lớp học cũng cần thay đổi.

  • 家族とともに来日した。

→ Tôi đã đến nhật cùng với gia đình.

  • 人口がえるに伴って、いろいろな問題が起こってきた。

→ Dân số tăng lên kéo theo nhiều vấn đề khác nhau xảy ra.

  • 仲間とともに作業に励んでいる。

→ Tôi đang ra sức làm việc cùng bạn bè.

  • 機器の入れ替えに伴い、一時的にシステムを停止する。

→ Chúng tôi sẽ tạm thời dừng hệ thống do thay thế thiết bị.

  • それに伴って私たちの予定は再度変わるかもしれません。

→ Theo đó, kế hoạch của chúng ta có thể thay đổi một lần nữa.

  • 自動車普及するとともに交通事故増加した。

→ Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến thì tai nạn giao thông cũng tăng lên.

  • 経済成長とともに国民生活かになった。

→ Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, đời sống nhân dân cũng sung túc hơn.

  • とともに幸せな人生を歩んできた。

→ Tôi đã sống một cuộc đời đầy hạnh phúc với chồng mình.

  • これに伴ってタイムスケジュールの変更をお願いします。

→ Vui lòng sửa đổi lịch trình thời gian theo điều này.

  • 昇進に伴い、さまざまな責任が増えるだろう。

→ Cùng với sự thăng tiến thì luôn đi kèm với trách nhiệm tăng lên.

  • 正月は家族とともにごしたい。

→ Tôi muốn ăn tết cùng với gia đình.

  • 入院に伴う費用は、会社の保険から支払われた。

→ Chi phí nhập viện do bảo hiểm công ty chi trả.

  • 隣国とともに地域経済の発展に努めている。

→ Chúng tôi đang cùng với các nước lân cận nỗ lực để phát triển kinh tế khu vực.

  • 彼は昨日のパーティーに婚約者に伴って来た。

→ Anh ấy đã đến bữa tiệc ngày hôm qua cùng với vị hôn thê của mình.

  • 温度が上がるとともに湿度も上がった。

→ Nhiệt độ tăng đồng thời cũng kéo theo độ ẩm tăng lên.

  • 会社を倒産に伴って、多くの社員が失業した。

→ Cùng với sự phá sản của công ty thì nhiều nhân viên bị thất nghiệp.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search