skip to Main Content
Ngữ Pháp に対して

Ngữ pháp に対して-Luyện thi JLPT N3

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp に対してnhé!!!

Ngữ pháp に対して

Ý nghĩa 1: Đối với.

Cách sử dụng 1

– Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá.

– Diễn tả ý nghĩa “hướng về/ đáp lại sự vật đó”. Theo sau là những cách nói biểu thị một động tác nào đó, ví dụ như một hành vi hay một thái độ được hướng về sự vật đó. Khi bổ nghĩa cho danh từ, thì nó biến thành dạng 「…にたいしてのN」、「 …にたいするN」 .

Cấu trúc

Vのに

Aイ/ナ+のに

+ に対して
N

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

Ví dụ

  • 彼は女性に対しては親切に指導してくれる。

Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.

  • 私の発言に対して彼は猛烈に攻撃を加えてきた。

Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi.

  • 私が手を振って合図したのに対して、彼女は大きく腕を振って答えてくれた。

Cô ấy đã huơ cả cánh tay để đáp lại sự vẫy tay ra hiệu của tôi.

  • 田中先生は生徒に対して厳きびしい。

Thầy tanaka nghiêm khắc đối với học sinh.

  • まじめな長男に対して次男(じなん)は遊んでばかりで学校もよく休む。

Đối với người con trai trưởng nghiêm túc thì con trai thứ chỉ chơi và thường nghỉ học.

  • この店の利用する人は、昼間は主婦が多い。それに対して夕方がたは会社員が多い。

Xem thêm: Ngữ pháp ~によって

Những người sử dụng cửa hàng này,ban ngày thì có nhiều bà nội trợ.Mặt khác,vào buổi tối có nhiều nhân viên công ty.

  • 駅員は乗客(じょうきゃく)に対して電車が遅れている理由を説明した。

Nhân viên nhà ga giải thích cho hành khách lý do tại sao tàu lại bị chậm trễ.

  • 彼は女性に対しては親切に指導(しどう)してくれる。

Đối với phụ nữ,anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.

  • 客に対して、丁寧な言葉を使わなければならない

Đối với khách hàng phải dùng ngôn ngữ lịch sự

  • 君の意見に対して、みんなが反対した

Đối với ý kiến của cậu mọi người đều phản đối

  • 会社の政策に対して、私は別に同意しません。

Đối với chính sách của công ty tôi không đồng ý

Ý nghĩa 2:  Ngược với, đối lập với.

Cấu trúc 2

N + に対して

Na/A- + に対して

V + に対して

Cách sử dụng 2

  • Diễn tả sự đối lập, trái ngược lại
  • Đứng trước に対して(にたいして) là sự vật, hành động thứ nhất được đưa ra. Phần phía sau là sự vật, hành động có nội dung trái ngược, đối lập với sự vật, hành động trước. Mẫu câu này được sử dụng với những hành động mang tính cụ thể.

Ví dụ

  • 去年の夏はとても暑いのに対して、今年のは涼しいです

Trái ngược với hè năm ngoài rất nóng thì hè năm nay lại mát

  • 3月は雨の日が多かったのに対して、4月は少なかった。

Trái ngược với tháng 3 nhiều ngày mưa thì tháng 4 lại ít.

  • きょうは大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。

Hôm qua, trái ngược với ở Osaka có mưa to, ở Tokyo thời tiết tốt.

  • 外遊び好きな長男に対して、次男は家の中で遊ぶことが好きだ。

Trái ngược với người anh cả thích chơi ở ngoài, người em thứ thích chơi ở trong nhà.

  • 父が短期な性格に対して、母はとても優しくて、我慢強いです。

Trái ngược với tính cách nóng nảy của bố thì mẹ rất hiền và nhẫn nại

Cách sử dụng 3

Cứ mỗi/ cho mỗi ~. Diễn tả ý “tương ứng với đơn vị đó”

Ví dụ:

  • 先生は学生たちに、一人に対して性格に合う本をあげました。

Thầy giáo cứ mỗi 1 học sinh lại tặng cho một quyển sách hợp với tính cách người đó.

  • 五人に対して、お金をあげられて、何が役に立つことをしようと言われます。

Cứ 5 người được cho một số tiền và được nói dùng số tiền đó làm gì có ích.

Chú ý : に対しても và に対しては chỉ là dạng nhấn mạnh của ngữ pháp に対して, không mang ý nghĩa khác

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung về cách dùng của ngữ pháp に対して. Mình hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé. Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search