skip to Main Content
Ngữ Pháp にして

Ngữ pháp にして- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp にして- JLPT N1!

Ngữ pháp にして

Cấu trúc:  ① N chỉ thời gian / N chỉ tuổi tác + にして :

Ngữ pháp にして có ý nghĩa là: chỉ trong /chỉ mới; 

  • 学校で最も人気があり、賞賛の的だった桜子は、一夜にして突然、一番の嫌われた者になっていた。
    Là một người được yêu mến và ngưỡng mộ nhất trường, Sakuroko bỗng nhiên chỉ trong một đêm đã trở thành người bị ghét nhất.
  • 心痛のあまり、一晩にして彼の髪は真っ白になってしまった。
    Vì quá đau lòng mà chỉ trong một đêm, tóc ông ta đã bạc trắng.
  • 地震が起、建物が一瞬間にして壊れてしまった。
    Động đất xảy ra, tòa nhà đổ sụp chỉ trong nháy mắt.
  • 彼女は恐ろしい酒乱で結婚二年にして酒のために死んだ。
    Cô ta nghiện rượu khủng khiếp và vì thế cô ấy đã chết vì rượu chỉ mới 2 năm sau khi cưới.
  • 彼は一歳にしてすでに字を書いていたという。
    Nghe nói chỉ mới 1 tuổi anh ta đã biết viết.
  • 15歳にしてオリンピックに出場する資格を得た愛ちゃんに感心させられた。
    Tôi đã thật sự ngưỡng mộ Ai-chan khi cô ấy có thể giành quyền tham dự Olympic dù chỉ mới 15 tuổi.
  • 彼はお腹が空いたから、残ったパンケーキを一口にして食べちゃった。
    Cậu ta đói quá, cái bánh còn lại mà cậu ta cho ăn hết chỉ với một miếng cắn.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

②N chỉ số lượng / N chỉ tuổi tác + にして

Ngữ pháp にして có ý nghĩa là: phải đến/mãi đến (lần thứ/tuổi) (thì mới); dù đã

  • 彼は40歳にしてようやく自分の生きるべき道を見つけた。
    Anh ta mãi đến năm 40 tuổi mới tìm thấy con đường mình nên đi.
  • 彼女は45歳さいにして母親になった。
    Cô ấy mãi đến 45 tuổi mới làm mẹ.
  • 日本語能力試験N1は非常に難しく、僕も5回目にしてようやく合格できた。
    Kỳ thì Năng lực Nhật ngữ N1 vô cùng khó, ngay cả tôi cũng phải đến lần thứ 5 mới đậu.
  • 90歳にして彼はいまだに驚ろくほど元気である。
    Dù đã 90 tuổi rồi nhưng ông ấy vẫn còn khỏe mạnh đến ngạc nhiên.
  • この年にして母親の苦労が分かった。
    Đến cái độ tuổi này rồi thì tôi mới hiểu được sự vất vả của mẹ.
  • 貧乏にして家族が大切だとわかりました。
    Mãi đến khi nghèo khó thì tôi mới hiểu được sự quan trọng của gia đình.
  • 35歳さいにして車の免許を取った。
    Mãi đến 35 tuổi thì tôi mới lấy được bằng lái xe ô tô.
  • 日本人って誰も優しくていつも相手のことを考えてくれると思った私、日本で生活の6年目にして、「やぱっり、そうでもないかぁ~」と分かってきた。
    Trước đây tôi cứ nghĩ rằng người Nhật ai cũng tốt bụng và thường nghĩ cho người khác, sống ở Nhật đến năm thứ 6 mới nhận ra rằng không hẳn là thế.
  • 結婚してすぐに子供が欲しかったが、8年目にしてようやく授かった。
    Từ lúc mới kết hôn chúng tôi đã muốn sớm có con, thế mà rốt cuộc phải đến tận năm thứ 8 mới được thỏa ước.

Tham khảo: Luyện thi N2 

③N + にして+はじめて:chỉ có…thì mới

  • 親を失った人にしてはじめて親のありがたさが分かるのかもしれない。
    Có lẽ chỉ có những người đã mất ba mẹ rồi thì mới hiểu được sự may mắn khi có cha mẹ trong cuộc đời.
  • 彼はノのーベルべる賞しょうに値する研究を成し遂げた。これは、偉大な科学者にしてはじめてできることであろう。
    Ông ấy đã hoàn thành xong một nghiên cứu xứng đáng đoạt giải Nobel. Điều này có lẽ chỉ có những nhà khoa học vĩ đại (như ông ấy) thì mới thực hiện được. Đây là một kỹ năng mà chỉ có những người luyện tập lâu năm như anh ta (thì) mới thực hiện được.
  • これほどの安売は現金取引にして初めて可能になることだ。
    Bán rẻ như thế này thì chỉ có giao dịch bằng tiền mặt thì mới có khả năng thôi.
  • この改革は、あの政治家にして初めてできたことだ。
    Cải cách này, chỉ có vị chính trị gia kia thì mới làm được

④N + にして、だから~できない:Vì ngay cả (cũng không thể), nên…

  • 天才の彼にして解けない問題のだから、凡才の私に解けるわけがない。
    Vì đây là một câu hỏi mà ngay cả một người thiên thài như anh ta cũng không giải được thì không lý nào một người bình thường như tôi có thể giải được.
  • 大学生のお兄さんにして解けない数学問題だから、まだ中学生の君はできなくても仕方がない。
    Vì đây là một bài toán mà ngay cả anh là sinh viên đại học cũng không giải được nên việc em mới học cấp 2 thôi đã không thể giải được thì cũng là điều có thể hiểu được.
  • 店長にして言葉遣いがあんなに乱暴だったんだから、一般の店員がどんな態度を取っているか想像に難しい。
    Vì ngay cả quản lý quán còn ăn nói thô lỗ như thế nên thật khó mà tưởng tượng nổi những nhân viên khác của quán sẽ có thái độ phục vụ như thế nào.
  • レベルの高い彼にしてその資格をまだ取れないから、私なんて無理よ。
    Trình độ cao như anh ấy mà còn chưa lấy được chứng chỉ đó , như tôi thì không thể rồi.
  • プロの職人にして失敗をするのだ。君がうまくいかなくてもしょうがないだろう。
    Đến cả dân chuyên nghiệp cũng có thể gặp thất bại. Nên kể cả cậu làm không tốt cũng là chuyện bình thường mà.

Tham khảo: Giáo trình tiếng Nhật luyện thi N1

⑤N + にして: Là…nhưng (Liệt kê)

Ngữ pháp にして dùng để bổ sung hoặc nêu ra thông tin tương phản cho vế trước. Thường được dùng trong văn viết.

  • 医者にして盲腸はどこにあるか知らない。
    Mặc dù là bác sĩ nhưng không biết ruột thừa nằm ở đâu.
  • 彼は数学者にして有名な詩人でもある。
    Ông ấy không chỉ là nhà toán học mà còn là nhà thơ danh tiếng.
  • 山田さんは美容師にして、有名な料理人でもある。
    Anh Yamada là chuyên viên thẩm mỹ, và cũng là một đầu bếp nổi tiếng.
  • やれやれ、この父にしてこの息子あり。二人ともとてもよく食べる。
    Ôi trời, đúng là bố nào con nấy. Cả hai người ăn nhiều quá đấy.

Xem thêm: Ngữ pháp あっての

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search