CẤU TRÚC NGỮ PHÁP がいちばん Ý nghĩa : Nhất là... Cách dùng : NがいちばんA-い/Na-なです Một…
Ngữ pháp において
Ngữ pháp において
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp において. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.
Ngữ pháp において
Ý nghĩa: Ở, tại, trong, về việc, đối với (Chỉ địa điểm, thời gian).
Cấu trúc:
N + において/ においては/ においても/ における
Cách dùng:
+ Đi sau một danh từ chỉ nơi chốn, thời gian hoặc tình huống, để diễn tả bối cảnh lúc một sự kiện nào đó xảy ra hoặc một trạng thái nào đó tồn tại.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Ví dụ:
- 会議は第一会議室において行われる。
Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số 1.
- 現代においては、コンピューターは不可欠なもので あ る。
Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.
Xem thêm: Ngữ pháp から~にかけて
- 我が国においても、青少年の犯罪が増えている。
Ở nước ta cũng thế, tội phạm thanh thiếu niên đang tăng lên.
- それは私の人生における最良の日であった。
Đó là ngày đẹp nhất đời tôi.
- 国際社会こくさいしゃかいにおけるわが国の役割やくわりを考える。
Suy nghĩ về vai trò của nước mình trong xã hội quốc tế.
- Bさんの主張には、その点において疑問があります。
Với chủ trương của anh B, có sự hoài nghi ở điểm đó.
- ビジネスキャリアの成功において、最も重要な要因は何ですか。
Yếu tố quan trọng nhất trong một sự nghiệp kinh doanh thành công là gì?
- デザインにおいてはこのロボットが優れている。
Về mặt thiết kế thì con robot này vượt trội.
Tham khảo: Ngữ pháp 最中に
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp において. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.
Xem thêm:
Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả
*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!
This Post Has 0 Comments