Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp に~ない/~(よ)うにも~ない- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp に~ない/~(よ)うにも~ない- JLPT N1!
Ngữ pháp に~ない/~(よ)うにも~ない
Cấu trúc: (動) 辞書形 + に + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)
(動) (thể ý chí) + にも + 可能の動詞否定形 (thể khả năng dạng phủ định)
Ý nghĩa: Dù rất muốn nhưng không thể
Ngữ pháp に~ない/~(よ)うにも~ない có động từ vế đầu và vế sau như nhau. Nếu vế đầu dùng động từ thể từ điển thì thường diễn đạt những vấn đề về tâm lý/ suy nghĩ (muốn khóc/ muốn nói nhưng không khóc/ không nói được). Nếu vế đầu dùng động từ thể ý chí thì thường diễn đạt hành động (muốn làm nhưng không làm được).
Chú ý: Ngữ pháp に~ない/~(よ)うにも~ない có xu hướng được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả sự biện minh, cái cớ, hoặc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực.
Ví dụ:
- 当時、子供がおもちゃを欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった。
Con tôi đang muốn mua đồ chơi nhưng tôi lại không có tiền, muốn mua cho con mà không thể mua được. - 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった。
Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được. - 彼女はあいさつもせずに会社をやめた。何か言うに言えない事情があったのだろうか。
Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng? - こどもに大切な書類を汚され、泣くに泣けない心境だ。
Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi. - 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨てるに捨てられず困ってる。
Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá. - 風邪で喉が痛くて、声を出そうにも出せない。
Cổ họng của tôi bị đau do cảm lạnh, muốn nói thành tiếng cũng không thể nói được. - こんなに騒がしい部屋では、赤ん坊を寝かせようにも寝かせられない。
Trong một căn phòng ồn ào như vậy, dù muốn ru em bé ngủ cũng không thể được. - 彼女が会社を辞めたのには、言うに言えない事情があったに違いない。
Chắc hẳn đã có những lý do gì đó mà cô không thể nói khi rời công ty. - 緊張して話しかけようにも話しかけられない。
Do căng thẳng quá, dù cho muốn bắt chuyện những cũng không thể. - 能力がないのでやってみようにもやれない。
Vì không có năng lực nên dù muốn làm thử làm cũng không làm được.
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- 今集中できないので勉強しようにも勉強できない。
Bây giờ tôi không tập trung được nên dù muốn học cũng không học được. - 君に助けようにも今の状況なら助けられない。
Dù tôi định giúp cậu thì với tình cảnh này cũng không thể giúp được. - 今体がだるいので仕事をしようにもできない。
Bây giờ cơ thể mệt mỏi nên dù muốn làm việc cũng không thể làm được. - 友達と遊びに行こうにも時間がないのでいけない。
Tôi muốn đi chơi với bạn bè nhưng không có thời gian nên không thể đi được. - 眠くて、起きようにも起きられない。
Buồn ngủ quá, muốn dậy cũng không dậy được. - この問題がややこしくて考えようにも考えられない。
Vấn đề này phức tạp quá, muốn suy nghĩ cũng không thể nào suy nghĩ được. - 風が強すぎて走ろうにも走れない。
Gió mạnh quá, dừ muốn chạy cũng không chạy được. - 雨が降っているので、外で遊ぽうにも遊べない。
Vì trời đang mưa, dù muốn chơi ở bên ngoài cũng không thể chơi được. - 熱があって頭痛もし、朝、起きようにも起きられなかった。
Tôi bị sốt, đau đầu nên sáng nay có muốn dậy cũng không nổi. - こんなにたくさんあるのでは、覚えようにも覚えられない。
Nhiều thế này thì có muốn nhớ hết cũng không thể nhớ nổi. - 停電でエレベーターが止まり、中の人は出ようにも出られなかった。
Thang máy bị dừng do cúp điện nên những người trong đó có muốn ra ngoài cũng không ra được. - 彼女はものを言おうにも息がつけません。
Cô ấy có muốn nói nhưng cũng không còn hơi sức để mà nói. - 行こうにも行けない。
Có muốn đi cũng không đi được.
Tham khảo: Luyện thi N2
- 早く電話をかけようにも、近くに電話がなくてかけられなかったのです。
Dù có muốn gọi điện sớm nhưng gần đó không có điện thoại nên không thể gọi được. - お金に困っている後輩から借金を頼まれて、断ろうにも断れなかった。
Cậu đàn em đang gặp khó khăn về tiền bạc nhờ cho mượn tiền nên dẫu có muốn từ chối cũng không được. - なにしろ言葉が通じないのだから、道を聞こうにも聞けなくて困った。
Tôi đã rất khổ sở vì không biết ngôn ngữ nên dẫu có muốn cũng không thể hỏi đường được. - 大切な電話が来ることになっているので、出かけようにも出かけられません。
Vì tôi đang chờ một cuộc điện thoại quan trong nên dẫu có muốn đi ra ngoài cũng không thể.
Xem thêm: Ngữ pháp て(は)いられない
This Post Has 0 Comments