skip to Main Content
Ngữ Pháp なりに

Ngữ pháp なりに- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp なりに- JLPT N1!

Ngữ pháp なりに

Cấu trúc: Noun + なりに/なりの
    Aい + なりに/なりの

Ý nghĩa: 

①theo cách của… / hết sức/ đứng trên lập trường

Người ta sử dụng Ngữ pháp なりに khi đánh giá tích cực một việc nào đó, sau khi thừa nhận rằng mặc dù việc đó cũng có mặt hạn ché và khuyết điểm của nó.

Ví dụ:

  • この一年貯めたお金がそれなりの額になったから、親を旅行に連れて行こうと思っている。
    Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.
  • 母親が留守の間は、子供たちなりに一生懸命考えて、食事を作っていたようです。
    Trong lúc người mẹ vắng nhà, dường như bọn trẻ đã nấu ăn bằng cách cố hết sức suy nghĩ theo kiểu trẻ con của chúng.
  • 彼らは経験が浅いなりによく頑張ってやってくれる
    Với kinh nghiệm hãy còn ít ỏi của mình, họ đang hết sức cố gắng giúp chúng ta.
  • なりに努力はしてみましたが、力が及びませんでした。
    Tôi đã cố gắng hết sức mình, nhưng lực bất tòng tâm.
  • 営業部は営業部なりに頑張っているんだろうが、売り上げはなかなか伸びていない。
    Bộ phận sales hẳn là đang cố gắng hết sức nhưng doanh số vẫn không tăng được.
  • 我が家は貧乏だけど、母なりに色々工夫でちゃんと僕を育ってくれた。本当に感謝しかないね。
    Nhà tôi nghèo, nhưng mà mẹ đã cố gắng hết sức mình bằng mọi cách để nuôi dạy tôi tử tế. Tôi thật sự rất biết ơn mẹ.
  • ごめん、これ、僕なりに作ってみたが失敗しちゃってさ。
    Xin lỗi, cái này, tao thử cố gắng hết sức để làm rồi nhưng mà vẫn thất bại.
  • 彼は経験が浅いなりに一生懸命仕事をしている。
    Anh ấy không có nhiều kinh nghiệm nên vẫn luôn cố gắng hết sức để làm việc.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

② theo…

Ngữ pháp なりに còn được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “không đi ngược lại, không làm ngược lại, mà cứ theo cái gì đó. Chỉ sử dụng trong một số cách nói cố định nhưうなり、いなり (theo lời ai đó)みちなり(theo con đường)

  • 彼はお母さんの言うなりになっている。お母さんっ子ってね。
    Anh ta lúc nào cũng nghe theo mẹ răm rắp. Gọi là bám váy mẹ đấy.
  • なりに行くと左側に広くて綺麗なバラ園がありますよ。
    Cứ đi theo con đường này, bên tay trái có Công viên Hoa Hồng rộng và đẹp lắm.
  • (ナビ―の道案内)ここからはしばらく道なりです。
    (phần mềm hướng dẫn đường) Từ đây trở đi, tạm thời đi theo con đường này.
  • 彼は妻の言うなりになっている。
    Hắn ta luôn làm theo lời vợ.
  • その店なら、道なりにまっすぐ行くと、右側にあります。
    Cửa tiệm đó à, anh cứ đi thẳng theo con đường này, nó sẽ nằm bên phải.
  • 親の言いなりになるのだから、彼はすぐに夢を諦めるだろう。
    Vì luôn nghe theo lời ba mẹ nên chắc nó sẽ từ bỏ ước mơ ngay thôi.

Tham khảo: Luyện thi N2 

③Nếu…thì tương xứng.

Trong cách nói này, một từ được lập lại hai lần, và diễn tả ý “tương xứng với sự việc đang được kể”, “phù hợp với chuyện đó”. 

Ngữ pháp なりに này có sự hiểu ngầm rằng, sự việc đó có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng, và diễn tả ý “tương đương với điều đó, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường đó”.

Theo sau phần lớn là các cách nói như “chắc sẽ làm như thế”, “phải làm thế”, “tôi muốn anh làm thế”.

Cũng bắt gặp dạng「~ば~なりに」

  • 若いなら若いなりにやってみればいい。
    Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
  • 嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
    Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghét nhau
  • 貧しいなら貧しいなりの生活をしなければならない。
    Nếu mà nghèo thì phải sống theo kiểu của người nghèo.
  • 金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。
    Nếu có tiền, thì cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền.
  • 新しいビジネスを始めるなら、始めるなりの準備というものが必要だ。
    Nếu bắt đầu một công cuộc làm ăn mới, cần phải có sự chuẩn bị tương xứng với việc đó.
  • お金がなければないなりに、楽しみ方はあるものだ。
    Nếu không có tiền thì vẫn có những cách giải trí theo kiểu không có tiền.
  • 日本語が上達したらしたなりに、新しい疑問が次から次へと出てくる。
    Nếu tiếng Nhật giỏi lên thì vẫn sẽ luôn tiếp tục xuất hiện những hoài nghi mới tương xứng.
  • 誰でも練習すればしたなりに、上手になるものだ。
    Dù ai thì nếu luyện tập sẽ trở nên giỏi tương xứng với sự luyện tập của người đó.

Xem thêm: Ngữ pháp にひきかえ

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search