skip to Main Content
Ngữ Pháp なら

Ngữ pháp なら

Ngữ pháp  なら

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp  なら. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp なら

Ý nghĩa: Nếu (Quan điểm).

Cách sử dụng

+ Đây là kiểu nói mang tính thành ngữ, với [なら] tiếp nối theo sau dạng từ điển của các động từ [みる], [言う], [比べる]… nó diễn tả rằng sự phán đoáný kiến được nêu lên ở vế sau là dựa trên quan điểm nào. Hơi mang tính văn viết. [たら/ と/ ば] cũng có những cách dùng tương tự và thông thường chúng có thể thay cho nhau.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Cấu trúc:

V + なら

Ví dụ:

  • 事情を知らない人の目から見るなら、少しおおげさな感じがするかもしれない。

Nếu nhìn từ quan điểm của một người không biết rõ sự thì, thì có thể có cảm giác là tôi nói hơi quá.

  • 私に言わせるなら、この作品はあまり面白いとは思えない。

Theo tôi thấy, thì tác phẩm này không thể cho là hay lắm.

  • 戦前と比べるなら生活レベルはずいぶん向上したといえるだろう。

Nếu so với trước chiến tranh, có thể nói rằng mức sống bây giờ đã được nâng cao hơn nhiều.

  • 一部を除くなら、彼の意見は正しいと思う。

Ngoại trừ một bộ phận, thì tôi cho rằng ý kiến của anh ấy là đúng.

Xem thêm: Ngữ pháp ついでに

Ý nghĩa 2: Nếu, giả sử.

Cách sử dụng 2

+ Đưa ra một giả định không có thật. Mẫu câu này được sử dụng như một câu điều kiện diễn tả một điều không có thật. Nếu theo giả định đó thì một điều trái với hiện thực sẽ xảy ra ở vế đằng sau.

+「~なら」được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.

+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2

Cấu trúc 2:

A (な) +なら

N + なら

Ví dụ:

  • A: 風邪をひいてしまいまして。

Tôi bị cảm rồi (phải làm sao đây).

B: 風邪なら早く帰って休んだほうがいいよ。

Nếu bị cảm cậu nên về sớm nghỉ ngơi đi.

  • 彼女のことがそんなに嫌いなら別れたらいい。

Nếu ghét cô ấy đến thế thì anh nên chia tay.

  • A: 頭がずきずき痛むんです。

Đầu tôi đau buốt.

B: そんなに痛いのなら早く帰ったほうがいいですよ。

Nếu đau như thế tốt hơn anh nên về sớm.

  • 行きたくないのならやめておいたらどうですか。

Nếu không muốn đi, anh nên bỏ quách đừng đi nữa.

  • 真相を知っているのなら私に教えてほしい。

Nếu biết sự thật xin anh hãy báo cho tôi biết.

Chú ý:

  • Đây là lối nói giả định một sự việc khác với hoặc trái ngược với sự việc đã thực sự xảy ra, rồi hình dung ra rằng, trong trường hợp đó, có lẽ, sự việc đã xảy ra như thế này, thế kia…Thông thường, động từ được dùng dưới dạng V-ていたら để biểu thị tính trạng thái.
  • Trong trường hợp giả định một sự việc ngược lại với một sự việc trong quá khứ thì cuối câu, vị ngữ sẽ được dùng ở dạng như 「ただろう」(có lẽ đã…), 「たはずだ」(chắc chắn đã…),「たのに」 (đã…[không phải như bây giờ]),v.v…còn trong trường hợp giả định một sự việc khác với hiện trạng thì vị ngữ cuối câu sẽ ở dạng từ điển như「するのに」、「するのだか」.
  • Mẫu câu với 「~なら」khác với các mẫu câu điều kiện đã học (「~ば」、「~たら」、「~と」) ở chỗ: người nói sẽ dựa vào giả định/ điều kiện được nêu lên ở vế câu 1 để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của . Nếu bạn thích bài viết  ngữ pháp なら này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

 

 

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search