skip to Main Content
Ngữ Pháp なければなりません

Ngữ pháp なければなりません-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu ngữ pháp なければなりません

Ngữ pháp なければなりません

Ý nghĩa: Phải …

Cấu trúc:

Vないなければならない

Cách dùng:

Diễn tả ý nghĩa chuyện là cần thiết, không thể thiếu, nghĩa vụ. なければならない/ …なくてはならない diễn tả ý nghĩa nếu nhìn từ tính chất sự việc hoặc kiến thức xã hội thì có nghĩa vụ hoặc cần phải làm. Nêu lên những phán đoán thông thường, cho rằng ai cũng có nghĩa vụ.

Lưu ý: mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định.

Ví dụ: 

英国ではたとい女王であれ税金を払わなければならない。

Ở nước Anh thì dù là nữ hoàng cũng phải đóng thuế.

 

歩行者は歩道を歩かなければならない。

Người đi bộ phải đi trên vỉa hè.

 

結果を変えるには、指導者を変えなければなりません。

Để thay đổi kết quả, bạn phải thay đổi người lãnh đạo.

 

もうすぐサッカーの試合がありますから、毎日練習をしなければなりません。

Vì sắp có trận đấu bóng đá nên hàng ngày phải luyện tập.

 

もう6時ですね、そろそろ帰らなければなりません。

Đã 6 giờ rồi nhỉ, tôi cũng chuẩn bị phải về.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp なければなりません. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Ngữ pháp がほしいです

Tham khóa Khóa học N4 cấp tốc nhé!

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search