skip to Main Content
Ngữ Pháp なかなか ない

Ngữ pháp なかなか ない – Ngữ pháp N5

Ngữ pháp なかなか ない ( ngữ pháp naka naka nai ) là ngữ pháp N5 thường dùng, nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn học lên N4 đầy tự tin. Để hiểu rõ hơn hãy cùng Học tiếng Nhật 365 tìm hiểu về ngữ pháp này nhé:))

ngu phap 1 4

Ngữ pháp なかなか ない – Ngữ pháp nakanaka nai

Ý nghĩa: Mãi mà….không.

Cách dùng:

① Cho biết điều gì đó không thể thực hiện một cách dễ dàng.
② Cho biết rằng cần có thời gian để làm điều đó.

Từ nối:

なかなか + V(否定形)

Ví dụ của ngữ pháp なかなか ない

・コーヒーを飲んだせいで、なかなか寝られません

Vì tôi đã uống cà phê nên mãi mà tôi không thể ngủ được.

・バスがなかなかませんね。

Xe buýt mãi mà không đến.

・何度もノートに書いて練習しているのですが、なかなかこの漢字が覚えられません

Tôi đã luyện viết trong vở nhiều lần, nhưng mãi mà không thể nhớ được chữ Hán này.

・転んでできた傷がなかなか治りません

Vết thương do bị ngã mãi mà không lành.

・毎日ジョギングしているですが、なかなか痩せません

Tôi chạy bộ mỗi ngày, nhưng mãi mà không giảm cân.

・毎日オンライン英会話で25分英語を話しているんですが、なかなか上手になりません

Tôi nói tiếng Anh trong 25 phút bằng tiếng Anh trực tuyến mỗi ngày, nhưng mãi mà  không trở nên giỏi.

・一度タバコを吸うと、なかなかやめることができません

Một khi bạn đã hút thuốc, bạn sẽ mãi mà không thể bỏ được.

・こんなにお高い料理はなかなか食べることができません

Mãi mà không thể ăn những món ăn đắt tiền như vậy.

・マイホームが欲しくても今の経済状況を考えるとなかなか買うことができないなあ。

Ngay cả khi bạn muốn có một ngôi nhà của riêng mình, mãi mà không mua được nó nếu xét đến tình hình kinh tế hiện tại.

・忘年会シーズンなので、なかなかお店が予約できません

Vì là mùa tiệc cuối năm nên mãi mà không đặt được quán ăn.

・10分以上考えているんですが、なかなか答えが出ません

Tôi đã suy nghĩ trong hơn 10 phút, nhưng mãi mà không tìm ra câu trả lời.

Xem thêm :

Tổng hợp ngữ pháp N5

Minnano Nihongo sơ cấp 2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search