Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp ないまでも- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp ないまでも- JLPT N1!
Ngữ pháp ないまでも
Cấu trúc: Vない+までも
Vて+までも
N+ でないまでも
Ý nghĩa: Dù không đến mức – Tuy không đến mức – Ngay cả khi không thể (nhưng cũng…) – Không nhất thiết cứ phải (nhưng cũng)
Ngữ pháp ないまでも đi với dạng phủ định của động từ, diễn tả ý nghĩa “tuy không đến mức độ như thế, nhưng ít nhất cũng ở mức này” hoặc “dù không thể thực hiện được điều đó, nhưng ít ra cũng nên làm điều này”. Bao hàm ý của người nói muốn nhấn mạnh “ít nhất cũng…”.
Ngữ pháp ないまでも vế sau thường đi với dạng ý chí, mệnh lệnh, lời khuyên…của người nói.
Trong văn viết đôi khi còn được sử dụng với dạng 「~ぬまでもない」. Ngữ pháp ないまでも thường đường sử dụng các cụm:『とは言わないまでも』『とは言えないまでも』
Ví dụ:
- わたしたち夫婦は海外旅行などのぜいたくはできないまでも、不自由のない暮らしをしています。
Vợ chồng chúng tôi dù chẳng có tiền để đi du lịch nước ngoài nhưng vẫn có một cuộc sống đầy đủ không thiếu thốn gì. - あしたはハイキングだ。決晴とはいかないまでも、雨は降らないでほしい。
Mai là ngày đi leo núi rồi. Dù không có nắng đẹp thì cũng mong là đừng có mưa. - 毎週とは言わないまでも、せめて月に1回は外食したい。
Dù không dám nói là mỗi tuần, nhưng mỗi tháng tôi cũng muốn được ra ngoài ăn một lần. - 息子には、毎日3時間勉強しろとは言わないまでも、宿題ぐらいはやってほしい.
Tôi muốn con trai tôi dù không thể học ba tiếng mỗi ngày nhưng ít nhất cũng phải làm bài tập. - 次のテストでは、クラスで1番とは言わないまでも、合格点はほしい。
Bài kiểm tra kỳ tới dù không thể đứng thứ nhất của lớp thì cũng mong đủ điểm qua. - うちの両親は離婚とは行かないまでも、ずっと仲が悪い。
Bố mẹ tôi dù không đến mức ly hôn nhưng mối quan hệ không lúc nào tốt đẹp. - 1ヵ月も休めないまでも、1週間ぐらいは仕事を休みたいなあ。
Dù không thể nghỉ 1 tháng được nhưng ít nhất cũng muốn nghỉ làm khoảng 1 tuần.
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- 重いとは言えないまでも、女性一人に荷物を持たせるのは気の毒です。
Dù không thể nói là năng nhưng việc cho một người phụ nữ mang hành lý này thật là tội nghiệp. - その書類を全部読まないまでも主要な書類だけをちゃんと読んでください。
Không đến mức phải đọc toàn bộ những tài liệu này mà ít nhất cũng hãy đọc hẳn hoi những tài liệu quan trọng thôi. - 個々の字を暗記しないまでもざっと覚えなさい。
Không đến mức phải nhớ từng chữ một nhưng ít nhất hãy nhớ qua loa. - プロにはなれないまでも、サッカーを続けていくつもりだ。
Tôi định vẫn tiếp tục chơi bóng đã, không nhất thiết cử phải trở thành cầu thủ chuyên nghiệp thì mới được. - 全額でないまでも、せめて利子ぐらいは払ってくれ。
Nếu không thể trả hết toàn bộ số tiền thì ít nhất cậu cũng phải trả tôi tiền lãi chứ. - 彼が犯人だと断定できないまでも、いろいろと怪しいところがある。
Ngay cả khi không thể khẳng định hắn ta là tội phạm nhưng anh ta có nhiều điều đáng ngờ. - 見舞いに来ないまでも電話ぐらいはするものだ。
Dù không nhất thiết phải đến thăm nhưng ít ra anh cũng nên gọi một cuộc điện thoại hỏi thăm chứ. - お礼の手紙は書かないまでも、せめて電話ぐらいはするものだ。
Ngay cả khi không thể viết thư cảm ơn thì ít ra cậu cũng nên gọi điện cảm ơn chứ. - この作品は歴史に残るとは言えないまでも、かなりよい出来だと思う。
Mặc dù không thể nói rằng tác phẩm này sẽ lưu lại trong lịch sử nhưng tôi nghĩ rằng nó là một tác phẩm khá xuất sắc.
Tham khảo: Luyện thi N2
- 新しい教科書を買わないまでも他の人に借りてください。
Không đến mức phải mua hẳn sách giáo khoa mới nhưng ít nhất nên mượn của người khác. - 大声で叱らないまでもしとしと注意したほうがいいと思います。
Chưa đến mức phải mắng to nhưng tôi nghĩ ít nhất cũng nên nhẹ nhàng nhắc nhở là hơn. - 直接で顔に合うと言わないまでも電話やメールで連絡しなさい。
Không đến mức phải gặp mặt trực tiếp nhưng ít nhất hãy liên lạc bằng điện thoại hay email. - 予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。
Không cần phải chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến nghe giảng. - 絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công là khá cao. - 毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần
Xem thêm: Ngữ pháp に至って(も)
This Post Has 0 Comments