skip to Main Content
Ngữ Pháp ないと

Ngữ pháp ないと-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp ないと

Ngữ pháp ないと

Ý nghĩa: Phải … kẻo bị ….

Cấu trúc:

N/ Na + でないと 

A + くないと 

V + ないと

Cách dùng:

Cuối câu, kèm theo những cách nói thể hiện nội dung có đánh giá xấu như 「遅刻する」(trễ),「むずかしい」(khó),v.v… diễn tả ý nghĩa trong trường hợp một sự việc không được thực hiện thì sẽ xảy ra một điều không mong muốn. Dùng nhiều trong những trường hợp như thúc giục ai đó làm sự việc được diễn đạt bằng bộ phận 「…ないと」、hoặc đưa ra khuyến cáo rằng nên làm như thế thì hơn.

Ví dụ:

  1. 急がないと遅刻するよ。

Phải nhanh lên kẻo muộn!

  1. 勉強しないと怒られます。

Nếu không học thì sẽ bị mắng đấy!

  1. 注意しないと病気になるぞ。

Nếu không cẩn thận thì bị ốm đấy!

  1. 東大合格はもう少し成績が良くないとむずかしいだろう。

Nếu thành tích không tốt hơn chút nữa thì khó mà đậu vào Đại học Tokyo.

Tham khảo ngay Khóa học N4 cấp tốc nhé!

  1. 早く来てくれないと困るよ。

Nếu anh không tới nhanh cho thì tôi kẹt lắm đấy.

  1. あしたは早く出かけるから、もう寝ないと。

Ngày mai vì đi ra ngoài sớm, nên tôi phải ngủ bây giờ.

  1. 試験まであと一ヶ月だ。頑張って勉強しないと。

Còn một tháng nữa là đến kỳ thi. Không có gắng học là không xong đâu.

  1. 田中さんにメールの返信をしなくちゃ。

Phải trả lời mail cho chị Tanaka.

  1. あ、図書館の本返さないと。

A, Tôi phải trả lại sách cho thư viện.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp ないと. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Ngữ pháp たら

Tham khảo thêm Phương pháp luyện nói tiếng Nhật hiệu quả để có thể nói tiếng Nhật tốt hơn nhé!

Tổng hợp ngữ pháp N4

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search