Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp なる-Ngữ pháp N4
Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp なる
Ngữ pháp なる
Ý nghĩa: Trở thành, Trở nên
Cấu trúc:
N+ になる
Aい+くなる
A な+になる
Cách sử dụng:
Diển tả sự hay đổi, chuyển đổi trạng thái hoặc tính chất.
Ví dụ:
- 最近うちの娘が頑固になってきた。
Con gái tôi dạo gần đây bắt đầu trở nên cứng đầu.
- この車は古くなりました
Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.
- 5時間も寝たので、頭が痛くなった。
Do ngủ suốt 15 tiếng nên giờ đầu tôi đau.
Tham khảo ngay Giáo trình luyện thi N4 nhé!
- 彼女が美しくなりましたね。
Cô ấy đã xinh ra nhỉ.
- 今日は寒くなるようだ。
Hôm nay trời có vẻ trở lạnh.
- 彼の顔は真っ赤になった。
Mặt cậu ấy đã đỏ lên.
- 彼は日本語が上手になりました。
Anh ta đã giỏi tiếng Nhật hơn rồi.
- どうしてそうなったのか、わたしにはわかりません。
Tôi không thể hiểu tại sao lại trở nên như thế.
Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp なる. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm:
This Post Has 0 Comments