skip to Main Content
Ngữ Pháp ものだから

Ngữ pháp ものだから -Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp ものだから・もので・もの nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp ものだから・もので・もの, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống. Để giúp ích cho việc học tiếng nhật, các bạn hãy tham khảo sách tại nhà sách Daruma nhé!!!

Ngữ pháp ものだから・もので・もの

1. Ý nghĩa:“Bởi vì….”

(đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nói)

2. Cách sử dụng

  • Ngữ pháp ものだから・もので・もの dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân, đưa ra lời lẽ, lí do bao biện, thường dùng trong ngôn ngữ nói.
  • Vế sau ngữ pháp ものだから・もので・もの không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng.
  • ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん

3. Cách kết hợp

Thể thông thường 
  • Na -な
  • N -な
ものだから

もので

Thể thông thườngんだもの

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

4. Ví dụ

  • このところ忙しかったもので、お返事が遅れてしまいました。ごめんなさい

→ Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật xin lỗi

  • あの人の言うことはよくわからないよ。言葉が難しんだもの

→ Tôi không hiểu rõ những lời người đó nói. Từ ngữ khó hiểu quá mà.

  • 家が狭いものだから、大きい家具は置けません。

→ Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng gì to được.

  • 一人っ子なものだから、わがままに育ててしまいました。

→ Vì là con một nên (tôi) lớn lên khá ích kỷ.

  • 事故があったものだから、遅刻してしまいました。

→ Vì gặp tai nạn nên tôi đã đến muộn.

  • 明日テストなものだから、今日はどうしても勉強しなくてはいけません。

→ Vì mai có bài kiểm tra nên hôm nay kiểu gì cũng phải học.

  • 急いでいるものだから、お先に失礼します。

→ Vì đang vội nên tôi xin phép đi trước.

Nếu bạn đang loay hoay tìm kiếm cho mình phương pháp để có thể nói chuyện như người bản xứ thì hãy đến với luyện nói tiếng Nhật nhé!!!

  • 人間だもの、失敗するときもあるよ。

→ Vì là con người nên cũng có lúc gặp thất bại.

  • 「どうして食べないの?」ー「だって、まずいんだもん。」

→ Sao con không ăn?/ Vì chán quá ạ.

  • 「カラオケに行かないの?」ー「だってまだ仕事があるんだもん。」

→ Cậu không đi karaoke à? / Vẫn còn việc phải làm đây này.

  • 今日の試験、できなかった。勉強しなかったんだもん、仕方がない。

→ Hôm nay thi không làm được bài. Vì không học nên đành vậy thôi.

  • 「だって好きなんだもん

→ Vì em yêu anh… (Tên truyện tranh)

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search