skip to Main Content
Ngữ Pháp めったに~ない

Ngữ pháp めったに~ない

Ngữ pháp めったに~ない

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp めったに~ない. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp めったに~ない

Ý nghĩa: Hiếm khi

Cấu trúc:

N は +  めったにない

めったに  + V-ない

Cách dùng:

+ Ngữ pháp めったに~ない – Diễn đạt việc số lần làm một việc gì đó là rất ít. Thường hay dùng dưới hình thức「めったにV-ない」(hiếm khi V), 「…はめったにない」(việc … là rất hiếm).

+ 「たまに」cũng là cách nói diễn đạt số lần ít, nhưng điểm nhấn mạnh 2 cách nói này khác nhau. Hai ví dụ dưới đây đều diễn đạt ý 「酒を飲む回数がたいへん少ないこと」(số lần uống rượu rất ít) nhưng ví dụ (1) dùng 「めったに…ない」để nhấn mạnh số lần ít. Còn ví dụ (2) dùng 「たまに」để thể hiện ý tuy có số lần ít nhưng vẫn có uống.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 私は酒はめったに飲まない。

Tôi hiếm khi uống rượu.

  • うちの子は丈夫でめったに病気もしない。

Con tôi rất khỏe mạnh, hiếm khi cháu bệnh.

  • 人混みは好きではないので、東京や大阪などの大都市にはめったに行かない。

Tôi không thích chốn đông người, nên hiếm khi lên các thành phố lớn như Tokyo, Osaka.

  • この頃の機械は優秀で故障はめったにない。

Máy móc dạo này rất tốt, hiếm khi hỏng hóc.

  • わが家はずいぶん田舎にあるので、お客がやって来ることはめったにない。

Gia đình tôi ở vùng nông thôn khá xa, nên hiếm khi có khách tới chơi.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp まったく~ない

  • 私はめったに風邪をひきません。

Tôi hiếm khi bị cảm.

  • 彼はめったに怒りません。

Anh ấy hiếm khi nổi giận.

  • 私はめったにファストフードを食べません。

Tôi hiếm khi ăn đồ ăn nhanh(Fast food).

  • そんなに大きな地震はめったにありません。

Trận động đất lớn như thế này thì rất hiếm thấy.

  • 人間は心をはずませながら何か興味深いことをしていると、めったに疲れない。

Chúng ta hiếm khi thấy mệt mỏi nếu làm những điều chúng ta hứng thú và đam mê.

  • イギリスはアメリカと違って、極端な異常気象に見舞われることなどめったにない。

Không giống Mỹ, Anh hiếm khi chịu đựng những hiện tượng thời tiết lạ.

  • サトコはめったに家の外へは出なかった。

Satoko hiếm khi rời khỏi nhà.

  • こういう試みはめったにうまくいかない。

Những thử nghiệm vừa nói hiếm khi sẽ thành công.

Xem thêm: Ngữ pháp 決して~ない

  • こんなチャンスはめったにないよ。

Bạn sẽ hiếm có được cơ hội thứ hai như thế này.

  • このところではめったに雪が降りません。

Ở khu này hiếm khi thấy tuyết rơi.

  • それは人の一生にめったには見られない美しさだった。

Đó là người đẹp mà bạn hiếm khi thấy trong đời.

  • 彼女はめったに泣かない。

Cô ấy hiếm khi rơi nước mắt.

  • 高校の歴史の授業ではめったに教われない秘密だ。

Đây là bí mật mà bạn hiếm khi được dạy tại các tiết học lịch sử ở trường cấp ba.

*Chú ý: Mức độ ít dần theo thứ tự: 「あまり…ない>ほとんど/めったに…ない>ぜんぜん/まったく…ない」(không nhiều lắm> hầu như không, hiếm khi > hoàn toàn không).

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  めったに~ない. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì ngoài ngữ pháp めったに~ない chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search