skip to Main Content
Ngữ Pháp まま

Ngữ pháp まま

Ngữ pháp まま

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp まま. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp まま

Ý nghĩa: Cứ để nguyên, cứ giữ nguyên như thế,…

Cấu trúc:

A-い / Naな / N の + まま(で)

V-た + まま(で)

V-た + ままに + する

A – い  / Naな / Nの   +  ままだ

V-た  +  ままだ

Cách dùng:

+  Diễn đạt ý giữ nguyên trạng thái, không thay đổi. Cũng sử dụng trong văn cảnh khi đi cùng với động từ chỉ động tác có tính chất tức thời, trong khi trạng thái kết quả của động tác này vẫn đang kéo dài, thì một hành động hay trạng thái khác được thực hiện.

Tham khảo thêm: Ngữ pháp をはじめ

+ Chủ ngữ của hai động từ này phải là một. X 彼が待っているまま、私は他の人と話していた。 O 彼を待たせたまま、私は他の人と話していた。Tôi sứ bắt anh ấy chờ như vậy và (mình thì) nói chuyện với người khác.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 日本のトマトは、煮たりしないで生のまま食べた方がうまい。

Cà chua Nhật Bản không nên chế biên mà cứ để nguyên vậy ăn sống mới ngon.

  • 年をとっても、きれいなままでいたい。

Dù có già đi nhưng tôi muốn vẫn cứ xinh đẹp mãi.

  • 暑いのでドアはあけたままにしておいてください。

Trời nóng quá, cứ để cửa mở đi.

  • 病気はだんだん悪くなってきている。このままにしておいてはいけない。

Bệnh tình ngày càng nặng hơn. Không thể cứ để thế này được.

  • 10年ぶりに会ったが、彼は昔のままだった。

Sau 10 năm gặp lại, anh ấy vẫn như xưa.

  • テーブルの上は、朝出かけた 時のままだった。

Trên bàn vẫn nguyên xi như hồi sáng khi ra khỏi nhà.

  • このあたりは開発もされず、昔と変わらず、不便なままだ。

Vùng này không được phát triển, vẫn bất tiện như xưa.

  • 小学生の息子に辞書を買ってやったが、あまり使わないのか、いつまでも新しいままだ。

Tôi đã mua cuốn từ điển cho cậu con trai học tiểu học, nhưng chắc do không sừ dụng nên cuốn sách vẫn mới nguyên.

  • 彼には、去年一万円借りたままだ。

Tôi vẫn mượn anh ấy 10 nhìn yên từ năm ngoái.

  • 彼は、先週からずっと会社を休んだままだ。

Tham khảo thêm: Ngữ pháp 込む

Anh ấy suốt từ tuần trước vẫn nghỉ không đi làm.

  • 母は一時ごろに買物に出かけたままだ。

Mẹ tôi đi chợ lúc 1 giờ, đến giờ vẫn chưa về.

  • 桜の木は台風で倒れたままだ。

Cây hoa anh đào bị đổ do cơn bão vẫn nằm nguyên ở đó.

  • 新幹線は込んでいて、大阪から東京までずっと立ったままだった。

Xe điện Shinkansen đông quá nên tôi cứ đứng suốt như thế từ Osaka tới Tokyo.

  • 彼はずっとうつ向いたままだった。

Anh ấy cứ cúi gằm mặt xuống mãi.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa ngữ pháp まま . Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search