skip to Main Content
Ngữ Pháp くらいなら

Ngữ pháp くらいなら

ngữ pháp くらいなら

Mình là Học tiếng Nhật 365, xin mời các bạn cùng mình học cách dùng của Ngữ pháp くらいならnhé. Ở cấp độ N4 mình cũng đã được học qua cấu trúc so sánh trong ngữ pháp tiếng Nhật rồi nhỉ. Bài viết này mình sẽ chia sẻ cấu trúc ngữ pháp so sánh khác thường dùng ở cấp độ N3.

Ngữ pháp くらいなら

Cấu trúc:

V -辞書形くらい/ぐらいなら

Ý nghĩa: Diễn tả tâm trạng người nói rất ghét sự việc ở vế trước “”.

Đưa ra một giải pháp, lựa chọn tốt hơn khi so sánh với một sự lựa chọn khác. Trong đó, vế đằng sau được người nói đưa ra để so sánh là tốt hơn so với lựa chọn ở vế đằng trước, theo như chủ quan của người nói chứ không phải là sự thật khách quan. くらい/ ぐらい ở mẫu này mang hàm ý hạ thấp một chút vế đằng trước (việc cỡ này, nếu phải đến mức này).

Cụ thể hơn là, “AくらいならB” nghĩa là “so với A thì B vẫn tốt hơn/ nếu đến mức phải làm A thì thà làm B còn hơn“. Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất (A) và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó (B).

Nghĩa: Nếu phải đến mức… thì, không mong muốn làm…nên làm… tốt hơn

Ví dụ:

  • 1時も遅れて、授業に行くくらいなら、行かない方がいいと思う。

Tôi nghĩ đã muộn 1 tiếng đồng hồ, nếu phải đến lớp học thì thà không đi còn hơn.

  • 理由がなくて、突然辞めさせるくらいなら、今から新しい仕事を見つけたほうがいい。

Nếu bị cho nghỉ việc đột ngột mà không lí do thì thà ngay từ bây giờ tìm công việc mới còn hơn.

  • 気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身でいたい。

Nếu phải đến mức cùng chung sống với người mình không thích thì tôi muốn cứ độc thân thế này.

  • お金を払ってこんな料理を食べるくらいなら、自分で作ったほうがいい。

So với việc trả tiền để ăn món này thì tự mình nấu còn hơn.

Tham khảo: Ngữ pháp ~くらいはない

  • あんな男に頭を下げるくらいなら、死んだほうがましだ。

Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.

  • 気が短い人と結婚するくらいなら、そのままで独身でいたい。

Nếu phải kết hôn với người nóng tính thì tôi muốn ở độc thân thế này.

  • 毎日弁当を作るくらいなら、コンビニで買うのはずっと便利だ。

Nếu ngày nào cũng phải làm Bento thì thà mua ở cửa hàng tiện lợi còn tiện hơn.

  • やせるために好きなケーキをがまんするくらいなら、今の体型のままでかまわない。

Nếu vì muốn giảm cân mà phải đến mức nhịn món bánh mình thích thì tôi thà cứ mặc kệ thể hình hiện giờ.

  • つまらない本を読むくらいなら、テレビを見たほうがいい。

Nếu phải đọc sách nhàm chán thì thà xem tivi còn hơn.

  • 最近は、地方(ちほう)に転勤(てんきん)せられるくらいなら、会社を辞める、という若者が増えているそうだ。

Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác để làm việc đang tăng dần lên.

  • 娘は、彼と別れるくらいなら、家を出る、とまで言ってるんです。

Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu thì thà bỏ nhà đi còn hơn.

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung về cách dùng của Ngữ pháp くらいなら. Mình hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé.

Trình độ ngữ pháp bạn đã ổn nhưng bạn đang muốn thực hành tiếng Nhật nhiều hơn muốn được sử dụng những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật mình đã học. Nhưng cũng có nhiều bạn lại đang băn khoăn không biết học giao tiếp ở đâu, nếu có thể thì bạn có thể tham khảo lớp học giao tiếp của mình nhé!

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search