Ngữ pháp けれど Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ phápけれど. Bài…
Ngữ pháp くらいなら – JLPT N1- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp くらいなら – JLPT N1!
Ngữ pháp くらいなら
Cấu trúc: 動(辞書形)+ くらいなら
Ý nghĩa: “Thà … còn hơn…“
Ngữ pháp くらいなら diễn đạt ý nếu chọn một bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Ngữ pháp くらいなら sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.
Ví dụ:
- あんな人に頭を下げて頼むくらいなら、自分でやろう。
Phải cúi đầu nhờ vả con người đó thì thà tự làm còn hơn. - わたしは料理が苦手なんです。自分で作るくらいなら、毎日パンだけでもいいです。
Tôi rất tệ khoản nấu nướng. Thà ăn bánh mì hàng ngày còn hơn là phải tự nấu. - 結婚して自由がなくなるくらいなら、一人で暮らすほうがましだ。
Thà sống một mình còn hơn kết hôn xong lại mất tự do. - 途中でやめるくらいなら、初めからやらなければいいのに。
Thà không làm ngay từ đầu còn hơn bỏ giữa chừng. - その服、捨てるんですか。捨てるくらいなら、わたしにください。わたしが着ます。
Cậu vứt bộ quần áo đó đấy à? Thà cho tớ còn hơn là vứt đi. Tớ sẽ mặc. - 満員のバスに乗るくらいなら、駅まで20分歩くほうがいい。
Tôi thà đi bộ 20 phút ra ga còn hơn leo lên xe buýt đông kín người. - お金を払ってこんな料理を食べるくらいなら、自分で作ったほうがいい。
Nếu phải trả tiền để ăn món tệ như này thì thà tự mình nấu còn hơn. - 最近は、地方に転勤せられるくらいなら、会社を辞める、という若者が増えているそうだ。
Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác làm việc đang tăng dần lên. - 気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身でいたい。
Nếu phải chung sống với người mình không thích thì tôi thà độc thân như này còn hơn. - 彼の信頼を裏切るくらいなら、むしろ死を選ぶ。
Tôi thà chết còn hơn phản bội niềm tin của anh ấy. - 友達を傷つけるくらいなら、自分が我慢したほうがいい。
Nếu làm tổn thương bạn bè thì thà bản thân nhịn còn tốt hơn. - そんなことをするくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu làm cái việc như thế thì thà chết còn hơn.
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn. - 上司と飲みに行くくらいなら、残業したほうがいいよ。
Nếu phải đi nhậu với cấp trên thì thà là làm tăng ca còn hơn. - あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。
Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều. - A:先生、父ったら、好きなお酒が飲めないくらないなら、治療なんかしなくたっていいって言うんです。
Thưa bác sĩ, ba tôi bảo nếu phải ngừng uống món rượu yêu thích thì thà là không điều trị còn hơn.
B:それは困りましたね。
Thế thì khổ nhỉ. - 上から紙を張って訂正するくらいなら、もう一度はじめから書き直したほうがいいと思うよ。
Nếu phải dán giấy lên trên để sửa lại, tôi nghĩ tốt hơn là nên viết lại từ đầu một lần nữa. - 銀行で借りるくらいなら、私が貸してあげるのに。
Nếu phải mượn tiền ở ngân hàng thì chính tôi sẽ cho bạn mượn được, vậy mà…. - 君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。
Nếu như nhờ cậu đi sẽ làm phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi đấy. - すぐに別れるくらいなら、最初から付き合わなければよかったのに・・・。
Nếu phải chia tay ngay thì thà ngay từ đầu đã không nên quen thì tốt hơn rồi. - A:「カメラが壊れちゃって、修理代が15,000円もするんだ。」
Máy chụp hình bị hỏng, tiền sửa chữa đến những 10.000 yên.
B:「15,000円も払うくらいなら、新しいのを買ったほうがいいね。」
Nếu phải trả đến 15.000 yên thì tốt hơn nên mua cái mới nhỉ. - お金を払って電車に乗るくらいなら、時間がかかっても自転車で行ったほうがいい。
Nếu phải trả tiền để đi tàu điện, thì tốt hơn nên đi bằng xe đạp, dù mất chút thời gian.
Tham khảo: Luyện thi N2
- A:レポート、締切に間に合わないよ。どうしよう。
Bài báo cáo, sẽ không kịp hạn nộp rồi. Làm sao đây.
B:そんなに焦るくらいなら、もっと早く書き始めればよかったのに。
Nếu sốt ruột như thế sao không bắt đầu viết sớm hơn. - 材料費を1000円も出すくらいなら、手作りするより、買ったほうがいいんじゃない?
Nếu phải trả 1000 Yên cho phí nguyên liệu thì mua tốt hơn là tự làm chứ nhỉ. - 疲れて学校休むくらいなら、アルバイトなんてやめなさい。
Nếu phải nghỉ học vì mệt mỏi thì hãy nghỉ làm thêm này kia đi. - そんな給料の低い会社で夜遅くまで働くくらいなら、アルバイトのほうがいいんじゃない。
So với việc làm đến khuya tại công ty lương thấp thế này thì không phải đi làm baito vẫn hơn sao - 最近は、地方に転勤せられるくらいなら、会社を辞める、という若者が増えているそうだ。
Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác để làm việc đang tăng dần lên. - 娘は、彼と別れるくらいなら、家を出る、とまで言ってるんです。
Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu thì thà bỏ nhà đi còn hơn.
Xem thêm: Ngữ pháp (よ)うと(も)
This Post Has 0 Comments