Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
Ngữ pháp ことは~が
Ngữ pháp ことは~が
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp ことは~が. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Xem thêm: Ngữ pháp たとえ~ても
Ngữ pháp ことは~が
Ý nghĩa: Thì…nhưng mà…
Cách sử dụng
+ Dùng khi muốn giải thích, bày tỏ sự thật thấp hơn, không đến mức độ như đối phương nghĩ.
+ Lặp lại cùng một từ để diễn tả ý nhượng bộ, tuy là tạm thời chấp nhận một điều gì đó, nhưng không phải là chấp nhận một cách tích cực. Không phủ nhận hoàn toàn nhưng…..
+ Ngữ pháp JLPT N3
Xem thêm: Ngữ pháp とか
Cấu trúc:
V普通形 V普通形
Aイ +ことは Aイ が/けれど
Aナ Aナ→だ
Ví dụ:
- ピアノは、弾(ひ)けることは弾(ひ)けますが、うまくありません。
Piano đánh thì tôi cũng biết đấy nhưng không giỏi lắm đâu.
- 携帯電話は便利なことは便利ですが、なくてもいいと思っています。
Điện thoại di động tiện lợi thì tiện lợi thật đấy nhưng mà tôi nghĩ không có cũng chẳng sao.
- このバッグ、高いことは高いけれど、すごく使いやすいです。
Cái túi này, đắt thì đắt thật đấy nhưng mà rất dễ dùng.
- この薬は効くことは効くが、飲むと眠くなってしまう。
Thuốc này hiệu quả thì hiệu quả thật nhưng cứ uống vào là buồn ngủ.
- 日本語は話せることは話せるんですが、日常会話(にちじょうかいわ)しかできません。
Tôi nói tiếng Nhật thì cũng gọi là nói được đấy nhưng chỉ ở mức độ giao tiếp hàng ngày.
- 復習(ふくしゅう)したことはしましたがまだよく理解(りかい)していません。
Ôn tập thì cũng ôn rồi nhưng mà tôi vẫn chưa hiểu rõ về nó.
- 家賃が安いことは安いが、交通の便がよくない。
Tiền thuê nhà rẻ thì rẻ thật nhưng giao thông không thuận tiện.
- 彼女が好きなことは好きだが、結婚したいほどじゃない。
Tôi thích cô ấy thì thích thật nhưng không đến mức muốn kết hôn.
Xem thêm: Ngữ pháp としての
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa ngữ pháp ことは~が . Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.
Xem thêm:
This Post Has 0 Comments