skip to Main Content
Ngữ Pháp ことだし

Ngữ pháp ことだし -Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp ことだし nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp ことだし, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống. Để giúp ích cho việc học tiếng nhật, các bạn hãy tham khảo sách tại nhà sách Daruma nhé!!!

Ngữ pháp ことだし

1. Ý nghĩa:“vì/ bởi vì… nên”

( Có nhiều lí do khác nữa, nhưng trước hết là vì lí do này)

2. Cách sử dụng

  • Vế sau ngữ pháp ことだし là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán đoán của người nói, hoặc là lời mời, rủ.
  • Dùng ngữ pháp ことだし sau một mệnh đề. Với cấu trúc [ことだ + し], dùng để nêu lên một sự tình, tình huống dùng làm lí do, cơ sở cho một phán đoán, quyết định, hi vọng nào đó. Ngữ pháp ことだし là lối văn nói.

3. Cách kết hợp

Thể thông thường
  • N-の /である
  • Na-な /である
 

ことだし

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

4. Ví dụ

  • 来週はお客様が来ることだし、いえのなかの大掃除をしなくちゃ

→ Tuần sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi

  • 明日はお父さんも休みのことだし、みんなで買い物でも行かない?

→ Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ?

  • 雨がふってきそうだから、きょうは散歩はやめておこうか。こどもたちもかぜをひいていることだし

→ Vì trời sắp mưa đến nơi rồi, ta nên bỏ cuộc đi dạo hôm nay đi. Vả lại mấy đứa trẻ cũng đang bị cảm.

  • おいしそうな料理もでてきたことですし、私のへたなごあいさつはこのへんで終わりにしたいと存じます。

→ Vì các món ăn hấp dẫn cũng đã được mang lên, nên tôi xin được kết thúc bài nói chuyện nhạt nhẽo của tôi ở đây.

  • 委員も大体そろったことだし、予定時間も過ぎているので、そろそろ委員会を始めてはいかがですか。

→ Có lẽ chúng ta cũng nên bắt đầu buổi họp ban chấp hành là vừa, vì đã quá giờ quy định, vả lại cũng đã đủ mặt hầu hết các ủy viên.

Nếu bạn đang loay hoay tìm kiếm cho mình phương pháp để có thể nói chuyện như người bản xứ thì hãy đến với luyện nói tiếng Nhật nhé!!!

  • (父が息子に)今日はお母さんもマキもいないことだし、夕飯は二人で外に食べに行こうか。

→ (Bố nói với con trai) Hôm nay mẹ và Maki đều không ở nhà nên hai bố con mình ra ngoài ăn tối nhé.

  • A: どうしよう、レポートが間に合わない。体調もよくないことだし、明日、バイトを休ませてもらおうかなあ。ーB: そうしたら。

→ A: Làm sao bây giờ, không làm xong kịp báo cáo mất. Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi. ーB: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.

  • お金もないことだし、今日は寄り道しないで真っすぐ帰るよ。

→ Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.

  • 皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。

→ Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.

  • あ、もう7時だ。お父さんも帰って来たことだし、夕飯にしましょう。

→ A, đã 7 giờ rồi. Bố cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search