skip to Main Content
Ngữ Pháp ことだ

Ngữ pháp ことだ

Ngữ pháp ことだ

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp ことだ. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp ことだ

Ý nghĩa: Là chuyện, thật là, sao mà, quá đỗi….

Cấu trúc:

Na -な + ことだ

  • い + ことだ

Cách dùng:

Diễn đạt sự ngạc nhiên, cảm động, mỉa mai, cảm khái của người nói. Đi kèm với những tính từ thể hiện chủ quan người nói. Chỉ dùng với một số tính từ hạn chế.

Xem thêm:  Ngữ pháp  つもりだ

Ví dụ:

  • 家族みんな健康で、けっこうなことだ。

Cả nhà đều khỏe mạnh, đó là chuyện đáng mừng.

  • 道路に飛び出した弟を止めようと追いかけていって車にはねられるなんて…。いたましいことだ。

Bị xe cán chỉ vì đuổi theo để giữ lại đứa em đang lao nhanh ra đường, thì quá đỗi thương tâm.

  • このおもちゃは面白いこと。

Món đồ chơi này thú vị thật.

  • あの子は本当に賢明なことだ。

Đứa bé đó thật là thông minh.

  • お母さんは親切なことだ。

Mẹ cậu thật tốt bụng

Cách dùng 2:

+ Khuyên người nghe rằng việc đó là quan trọng và cần thiết. Nhưng không chỉ là khuyên những điều mà xã hội cho là đúng, mà còn có điều kiện, mục đích.(ければ、なら)

+ Diễn tả ý mệnh lệnh hay ý muốn của người nói với người nghe. Đây là cách nói thường được viết trong văn bản. Có trường hợp dùng “こととする”.

Cấu trúc 2:

Vる/ない+ことだ

Ví dụ:

  • N2をとりたければ、一所懸命勉強することだ。

Nếu mà bạn muốn đỗ N2 thì phải học chăm chỉ vào.

  • この地方は危険な地方なので、入らないことだ。

Vùng này là vùng nguy hiểm nên đừng vào.

  • 単位をもらいたかったら、レポートを提出すること。

Muốn có tín chỉ thì hãy nộp báo cáo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý Ngữ pháp ことだ. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search