skip to Main Content
Ngữ Pháp ことがあります

Ngữ pháp ことがあります – Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu ngữ pháp ことがあります

Ngữ pháp ことがあります

Ý nghĩa: Có lúc, có khi, có thể.

Cấu trúc:

V-る/V-ない + ことがある

Cách dùng:

Diễn đạt ý một sự việc nào đó thỉnh thoảng, đôi lúc cũng xảy ra.

Ví dụ:

子供たちは仲がいいのですが、たまに喧嘩をすることがあります。

Mấy đứa con tôi chúng nó hòa thuận với nhau, nhưng thỉnh thoảng cũng có lúc cãi cọ.

これだけ練習していても、時として失敗することがある。

Luyện tập nhiều như vậy, nhưng cũng có lúc thất bại.

天気のいい日に子供と散歩することがあるぐらいで、ふだんはあまり運動しません。

Tôi thường ngày ít vận động, chỉ là đôi lúc đi dạo với con khi trời đẹp thôi.

A:最近、外で食事することはありますか。

Gần đây cậu có hay ăn ở bên ngoài không?

B:最近はあまりないですねえ。

Gần đây thì ít.

長雨が続くと、害虫の被害を受けることがある。

Nếu mưa kéo dài có thể bị các thiệt hại do sâu bọ gây ra.

Tham khảo ngay Khóa học N4 cấp tốc nhé!

彼は仕事が忙しくて、食事の時間をとれないこともあるそうだ。

Anh ấy bận lắm, nghe đâu còn có lúc không có thời gian ăn cơm nữa cơ.

乾期にはいると2ヶ月以上も雨が降らないことがある。

Khi đã vào mùa khô, có lúc trên 2 tháng liền trời không mưa.

Chú ý: Không dùng được cho trường hợp những sự việc hay xảy ra. X このあたりはよく事故が起こることがある。 O このあたりはよく事故が起こる。Khu vực này gần đây hay xảy ra tai nạn.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp ことがあります.

Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm:  Ngữ pháp てもいいです

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search