skip to Main Content
Ngữ Pháp ことになる

Ngữ pháp ことになる-Ngữ pháp N4

Học tiếng Nhật 365 xin giới thiệu đến các bạn mẫu Ngữ pháp ことになる

Ngữ pháp ことになる

Ý nghĩa: Đi đến quyết định, có quyết định phải.

Cấu trúc:

V-る/ V-ない  + ことになる

Cách sử dụng:

Diễn đạt nội dung: đã có một quyết định hoặc thỏa thuận, hoặc kết quả nào đó về một hành động trong tương lai. So với trường hợp「ことにする」, trong đó, sự việc ai quyết định, quyết tâm được thể hiện rõ ràng, thì ở trường hợp 「ことになる」này điều ấy không rõ rệt.「ことになる」mang nét nghĩa: một kết luận, một kết quả nào đó đã có được một cách tự nhiên, tự động, không rõ do ai tạo ra. Thường dùng ở dạngタ、「ことになった」.「こととなる」,có cùng một ý nghĩa, là hình thức dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách hơn.

Ví dụ:

  1. 日本では車は道路の左側を運転することになっています。

Tại nhật bản quy định là oto lái phía bên trái của đường.

Tham khảo ngay Giáo trình luyện thi N4 nhé!

  1. 今度大阪支社に行くことになりました。

Lần này tôi có quyết định phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka.

  1. よく話し合った結果、やはり離婚ということになりました。

Sau khi bàn bạc kĩ lưỡng, kết cục chúng tôi đã quyết định li hôn.

  1. 急に国へ帰ることになりました。

Tôi được quyết định là về nước ngay lập tức.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu Ngữ pháp ことになる. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm:

Ngữ pháp ~てみます

Tổng hợp ngữ pháp N4

 

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search