CẤU TRÚC NGỮ PHÁP がいちばん Ý nghĩa : Nhất là... Cách dùng : NがいちばんA-い/Na-なです Một…
Ngữ pháp 極まる/極まりない – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT
Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp 極まる/極まりない – JLPT N1!
Ngữ pháp 極まる/極まりない
Cấu trúc: ナ形 + 極まる
ナ形(なこと)/イ形いこと + 極まりない
Ý nghĩa: cùng cực, kết thúc
Một sự việc nào đó bị đẩy đến cực hạn.
Ngữ pháp 極まる/極まりない thường đứng sau tính từ đuôi na (ナ形) mang ý nghĩa về một bình luận, đánh giá tiêu cực.
Ngữ pháp 極まる/極まりない là cách nói trang trọng kiểu văn viết.
Chỉ sử dụng với những từ gốc chữ Hán (漢語) , mang nghĩa không tốt, ví dụ như: 常識、残念、失礼、迷惑、無責任、不快、危険, v.v.
Chú ý: Cách dùng cụm「感極まる」 là một cách dùng quán dụng, thể hiện cảm xúc vô cùng cảm động trong một khoảng thời gian ngắn.
Cũng có thể thay Ngữ pháp 極まる/極まりない bằng cách khác là 「…ことこのうえない」hay những cách cùng ý nghĩa 「無作法/丁重/不愉快きわまる」(chỉ dùng với tính từな )
Ví dụ:
- このような不当な判決が出たことは、残念極まる。
Tôi vô cùng tiếc nuối khi đưa ra quyết định không phù hợp thế này. - ついに初優勝を決めたその選手は、インタビュー中、感極まって涙を流した。
Tuyển thủ lần đầu tiên nhận được giải vô địch đã kích động đến rơi nước mắt ngay trong lúc phỏng vấn. - その探検旅行は危険極まりないもおといえた。
Có thể nói chuyến du hành thám hiểm ấy cực kỳ nguy hiểm - その景色は美しいこと極まりないものだった。
Phong cảnh đó đẹp cực kì. - その相手の電話の切り方は不愉快極まりないものだった。
Cách ngắt điện thoại của người đó thật khó chịu hết sức
Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc
- 彼のしたことは、卑劣極まる。
Việc anh ta đã làm là cực kỳ hèn hạ. - 彼の生活は徹夜マージャンに深酒と不健康極まりない。
Cuộc sống của anh ấy ngoài chơi majan (mạt chược) thâu đêm còn uống rượu quá nhiều và sức khỏe cực kỳ kém. - 感極まって泣き出した。
Tôi vô cùng cảm động và bắt đầu khóc. - 彼の態度は、失礼極まりない。
Thái độ của anh ta là vô cùng vô lễ. - ほかの人の体の欠点について冗談のように言うのは不愉快極まりない。
Nói về khuyết điểm của người khác mà như nói đùa thì cực kỳ khó chịu. - こんな退屈極まりない仕事を辞めたい。
Tôi muốn bỏ công việc vô cùng tẻ nhạt này.
Tham khảo: Luyện thi N2
- 許可がなくても勝手に行動するのは無作法なこと極まりない。
Dù không có phép mà vẫn tự ý hành động thì cực kỳ bất lịch sự. - クラス全員はしいんとしずかだが、突然笑い出すのは恥ずかしいこと極まりない。
Toàn bộ mọi người trong lớp học đang yên lặng mà đột nhiên cười phá ra thì cực kỳ ngượng. - 台風が来るのに山に登るとは、危険極まる。
Khi có bão mà leo núi thì cực kỳ nguy hiểm. - 昨日見た映画は、平凡極まる内容だった
Bộ phim xem hôm qua nội dung quá bình thường. - 高層ビルなのにエレベーターが故障していて不便極まりない。
Tuy đó là một tòa nhà cao tầng, nhưng khi thang máy gặp sự cố không hoạt động thì cực kỳ bất tiện. - あいつはおそらく、危険きわまる殺人者だろう!
Gã đó không chừng là một tên sát nhân cực kỳ nguy hiểm. - 感極まって、彼女はナプキンに顔を埋めた。
Cô ấy đã vùi mặt vào chiếc khăn ăn vì quá đỗi xúc động.
Tham khảo: Giáo trình tiếng Nhật luyện thi N1
- 結婚式で息子の手紙に感極まって泣いてしまった。
Tôi đã khóc vì cảm động mạnh với lá thư của con trai tôi trong đám cưới. - 私が書いた文章には誤字が多く、恥ずかしいこと極まりない。
Có nhiều lỗi sai trong bài văn của tôi, thật là rất xấu hổ. - わたしは、彼の失礼きわまりない態度に我慢できなかった。
Tôi không thể nào chịu đựng được thái độ vô cùng thất lễ của anh ta. - 一人だけだし何も持っていないし森林に行くのは危険なこと極まりない。
Đi một mình và không mang gì theo mà vào rừng thì rất nguy hiểm. - 平凡極まりないが、私にとって大切なものは家族と健康だ。
Rất là bình thường, đối với tôi điều quan trọng là gia đình và sức khỏe. - 彼は首相として、無責任きわまりない。
Ông ta với vai trò là một Thủ tướng thì cực kỳ vô trách nhiệm. - 僕にとっては、彼女が生きていることは危険きわまることなんだ。
Đối với tôi thì cách sống của cô ta là cực kỳ nguy hiểm. - 「いま忙しい」迷惑きわまりないと言いたげに、彼女は答えた。
Cô ta đã trả lời với vẻ cực kỳ khó chịu rằng “Bây giờ rất bận”. - わたしは、彼の失礼きわまりない態度に我慢できなかった。
Tôi đã không chịu nổi thái độ vô cùng bất lịch sự của hắn ta. - 蚊が多くて眠れないです。不快極まりないです。
Tôi không ngủ được vì nhiều muỗi. Thật là khó chịu vô cùng.
Xem thêm: Ngữ pháp とは
This Post Has 0 Comments