skip to Main Content
Ngữ Pháp から

Ngữ pháp から

Ngữ pháp から

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ phápから. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp から

Ý nghĩa: Vì, do(nguyên nhân), từ

Cách sử dụng

+から dùng để diễn đạt lý do.

+から dùng để diễn đạt lý do. Chúng ta hiểu lí do này là một sự thật đã diễn ra và phát triển đến một kết quả, hoặc là kết luận của người nói. Phần đứng trước から chính là phần thể hiện lí do. Cách nói này không dùng để thể hiện hi vọng, ý hướng của người nói, không dùng để thuyết phục người khác làm một hành động.

Xem thêm: Ngữ pháp 一方で

+『ことから』Là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc. Vì là có việc…/bởi…

+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2

Cấu trúc:

N + から

V- + ことから 

Ví dụ:

  • わずかな誤解から友達の関係が悪くなってしまった。

Từ hiểu lầm nhỏ mà quan hệ bạn bè trở nên xấu đi.

  • 日本に来てから、家族はとても大切であるということに初めて気付いた。

Sau khi đến Nhật, tôi mới nhận ra rằng gia đình quan trọng biết nhường nào.

  • 富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。

Bởi vì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nên thị trấn này gọi là Fujimichou.

  • 顔がそっくりなことから、双子であることを知った。

Tôi đã biết ngay họ là sinh đôi vì khuôn mặt giống nhau như đúc.

  • ここは桜の名所であることから、春には花見客はが大勢やってくる。

Vào mùa xuân có rất nhiều khách tới ngắm hoa anh đào vì đây là một địa danh nổi tiếng với hoa anh đào.

Xem thêm: Ngữ pháp というより

  • 教室で席がとなりだったことから友人になった。

Chúng tôi đã trở thành bạn thân bởi vì chỗ ngồi ngay bên cạnh trong lớp học.

  • 彼は父親が有名な作家であることから、範囲から特別な目で見られがちです。

Vì cha là nhà văn nổi tiếng nên anh ta được mọi người nhìn với con mắt khác.

  • 毛の色が白いことからシロという名前なまえがつけられる犬や猫は多い。

Nhiều chú chó và mèo được đặt tên là shiro bởi vì bộ lông có màu trắng.

  • 道がぬれていることから、昨夜雨が降ったことがわかった。

Do đường ướt nên tôi biết là đêm qua trời đã mưa.

*** Chú ý: Tới giờ chúng ta đã được học qua 3 mẫu ngữ pháp chỉ lí do cơ bảnから、ことからvà のだからrồi nhỉ. Tuy nhiên giữa chúng cũng có sự khác nhau trong cách dùng.

Xem thêm: Ngữ pháp ために

  • から、ことから: Ở mẫu cầu này, chúng ta hiểu lí do này là một sự thật đã diễn ra và phát triển đến một kết quả, hoặc là kết luận của người nói.
  • のだから: Nêu ra một lí do mà cả người nói và người nghe đều hiểu. Trong nhiều trường hợp, thường là trong ngôn ngữ nói, のだから có thể thay bằng んだから.

Ví dụ:

  • 世界が広いのだから、いろいろな習慣(しゅうかん)があるのは当然(とうぜん)だ

Vì thế giới này rộng lớn, nên việc có nhiều tập quán khác nhau là điều đương nhiên.

  • あんたがけがをしているんだから、無理(むり)をしてはいけませんよ。

Vì bạn đang bị thương, nên đừng làm việc gì quá sức đấy.

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung về cách dùng của Ngữ pháp から. Mình hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3 せいで. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search