skip to Main Content
Ngữ Pháp かねない

Ngữ pháp かねない-Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp かねない nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp かねない, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống. Để giúp ích cho việc học tiếng nhật, các bạn hãy tham khảo sách tại nhà sách Daruma nhé!!!

Ngữ pháp かねない

1. Ý nghĩa:có thể sẽ…”

Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra

2. Cách sử dụng

  • Ngữ pháp かねない diễn tả ý nghĩa “có khả năng, có nguy cơ dẫn đến một kết quả, một sự việc không tốt nào đó”Mẫu ngữ pháp かねない này nói rõ về nguyên nhân hơn おそれがある
  • Ngữ pháp かねない à cách nói mang tính văn viết.
  • -Thường đi chung với 「Vたら、Nなら」ở phía trước.

3. Cách kết hợp

Vますかねない

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

4. Ví dụ

  • うわさはどんどん変な方向へ発展していきかねない

→  Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo chiều hướng xấu.

  • 大事なことはみんなに相談しないと、後で文句を言われかねません

→  Chuyện quan trọng nếu không bàn với mọi người, sau đó có thể sẽ bị phàn nàn đấy

  • そんなひどいことも、あの人なら言いかねない

→  Nếu là người đó thì có thể sẽ nói ra những việc kinh khủng như thế.

  • この問題を解決せずにっておいたら、国際問題になりかねない

→  Nếu vấn đề này không được giải quyết,e rằng sẽ trở thành vấn đề quốc tế.

Nếu bạn đang loay hoay tìm kiếm cho mình phương pháp để có thể nói chuyện như người bản xứ thì hãy đến với luyện nói tiếng Nhật nhé!!!

  • 休まずに長時間運転したら、事故を起こしかねない

→  Nếu không nghỉ ngơi mà cứ lái xe thời gian dài,có thể sẽ xảy ra tai nạn.

  • こんなに暑いと熱中症になりかねないよ。

→  Trời nóng như thế này có thể sẽ bị say nắng.

  • この状況が続くようであれば、会社は倒産しかねませんよ。

→  Nếu cứ tiếp tục tình trạng này, công ty có thể bị phá sản.

  • そんな運転の仕方では、事故を起こしかねないよ。

→  Với kiểu lái xe như thế thì có thể sẽ gây ra tai nạn.

  • 最近のマスコミの過剰な報道は、無関係な人を傷つけかねない

→  Những thông tin quá đáng của phương tiện truyền thông gần đây có thể làm tổn thương những người không liên quan.

  • 健康的な生活を送らないと、体調を崩しかねません

→  Nếu bạn không sống cuộc sống lành mạnh thì cơ thể có thể bị rối loạn, mệt mỏi.

  • あいつは信用できないから、秘密を漏らしかねない

→  Anh ta không thể tin tưởng được và có thể sẽ tiết lộ bí mật.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search