skip to Main Content
Ngữ Pháp かける

Ngữ pháp かける

Ngữ pháp  かける

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp  かける. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ.

Ngữ pháp かける

Ý nghĩa 1: Chưa xong, dở dang…

Cấu trúc:

Vます   + かけ の N

Vます   + かけだ

Vます   +かける

Cách dùng:

+ Diễn tả hành động còn chưa kết thúc ,vẫn đang trong quá trình thực hiện, chưa hoàn thành. Hàng động dở dang có thể là có chủ ý hoặc là không có chủ ý.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 彼と電話しかけるとき、突然なんとなく連絡できなくなった。

Khi tôi đang gọi điện thoại dở với anha áy thì đột nhiên không hiểu sao lại không thể liên lạc được nữa.

  • 彼女は何か言いかけて、黙ってしまった。

Cô ấy đang nói dở điều gì đó thì lại im lặng.

  • 私は雑誌を見かけるが、母に市場に行かせてしまった。

Tôi đang đọc ở tạp chí thì bị mẹ bắt đi chợ.

  • 読よみかけの雑誌ざっし。

Một tờ tạp chí đang đọc dở.

  • かじりかけのリンゴは今やアップル社のお馴染みのロゴマークとなっている。

Quả táo cắn dở bây giờ đã trờ thành một logo rất đỗi quen thuộc của hãng Apple.

  • この本はまだ読みかけだ。

Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng.

  • お風呂に入りかけたときに電話が鳴った。

Chuông điện thoại reo khi tôi đang ngầm mình trong bồn tắm.

  • 友達に大事な相談の手紙を書きかけたとき、玄関(げんかん)のベルが鳴った。

Chuông ngoài hành lang reo khi tôi đang viết dở một lá thư bàn về vấn đề quan trọng cho bạn tôi.

  • その猫は飢えてほとんど死にかけていたが、世話をしたら奇跡的に命を取り戻どした。

Con mèo đó đói gần như sắp chết, nhưng khi được chăm sóc thì nó đã sống lại như một kỳ tích.

Chú ý: Đây là dạng động từ. Ý nghĩa không thay đổi với hai mẫu 「かけだ」và「かけの」

Ý nghĩa 2: Tác động

Cách dùng:

Được gắn vào sau dạng liên dụng của động từ, biểu thị ý nghĩa “thực hiện những hành động, động tác gây ảnh hưởng đến đối tượng”. Ngoài ra còn có những cách nói như [問いかける] ( đặt câu hỏi), [語りかける] (kể chuyện cho ai nghe), [誘いかける] (kêu gọi).

Ví dụ:

  • みんなに呼びかけて、いらなくなった衣類や食器などを持ってきてもらおう。

Chúng ta hãy kêu gọi, xin mọi người mang đến cho chúng ta những quần áo, chén bát họ không cần dùng nữa.

  • その子は、人と目が合うたびにやさしく笑いかけるような、そんな、人を疑うということを知らないような子だったと言う。

Nghe nói đó là một đứa bé hình như không hề cảnh giác với người lạ, mỗi lần gặp ai đó đều nở một nụ cười thân thiện.

  • リサイクル運動の市民グループを作りたいと思って、周りの友達に相談を持ちかけてみたが、みんな忙しいと言って話に乗ってこなかった。

Tôi muốn thành lập một nhóm dân chúng vận động việc tái chế những vật liệu đã sử dụng, nên đã thử nêu chuyện này ra bàn với bạn bè xung quanh, nhưng ai cũng nói là bận rộn, không ai hứng thú với chuyện tôi nói.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  かける. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

 

 

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search