skip to Main Content
Ngữ Pháp が早いか

Ngữ pháp が早いか – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Ngữ pháp が早いか là ngữ pháp N1 thường xuất hiện. Hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp này nhé.

Ngữ pháp が早いか (がはやいか) – ngu phap gahayaika

Cấu trúc: [動]辞書形/ た形 + が早(はや) いか

Ý nghĩa: “Vừa mới … thì đã…”

Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra tức thời ngay sau một hành động khác. Các động từ thể hiện hành động trong khoảnh khắc được sử dụng. Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói (không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói)

Ví dụ:

  1. 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビにに駆(か)け込んだ。

→ Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, Yamada vừa mới đến sân bay thì chạy ngay vào cửa hàng tiện lợi.

  1. うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放(ほう)り出すが早いか、遊びに行ってしまう。

→ Thằng con nhà tôi á, cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn.

Tham khảo: Khóa học giao tiếp tiếng Nhật

  1. 今朝、寝坊(ねぼう)した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関(げんかん)を出ていった。

→ Sáng nay, ông chồng ngủ nướng của tôi vừa nhét được đồ ăn sáng vào miệng một cái là đã ra khỏi cửa.

  1. 話題のその本は、店頭(てんとう)に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった

→ Cuốn sách đang hot kia, vừa mới xếp ra hàng sách đã bán sạch như bay.

  1. 電車のドアが開くが早いか、並んでいた人たちは中に乗り込んだ。

→ Cửa tàu vừa mới mở ra thì những người xếp hàng từ trước đã ùa vào.

  1. お金を手にするが早いか、すぐに買い物に行った

→ Vừa mới cầm tiền trong tay tôi liền đi mua sắm.

  1. その言葉を聞くのが早いか、嬉しさのあまり泣き出してしまった。

→ Tôi đã vui đến bật khóc khi vừa nghe những lời đó.

  1. 子供は家へ帰ってくるが早いか、「ただいま」も言わず部屋へ入ってしまった

→ Thằng con tôi vừa mới về đến nhà đã đi thẳng vào phòng mà không nói “tadaima” gì cả.

Lưu ý: が早いか ngu phap đi với những động từ thể hiện sự nhất thời. Vế sau là một sự việc có chút gì đó ngoài dự kiến. Không dùng với những câu thể hiện nguyện vọng, ý muốn của người nói hay những câu diễn tả hành động.

Tương tự với các cấu trúc ngữ pháp : ~か~ないかのうち、~や・や否や、~とたんに

Tham khảo: Ngữ pháp ~や・~や否や

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search