skip to Main Content
Ngữ Pháp でしょう

Ngữ pháp でしょう – Ngữ pháp N5

Ngữ pháp でしょう ( ngữ pháp deshou) là ngữ pháp N5 thường gặp, nắm chắc kiến thức này sẽ giúp bạn học lên N4 đầy tự tin. Để hiểu rõ hơn hãy cùng Học tiếng Nhật 365 tìm hiểu về ngữ pháp này nhé:))

hinh 13

Ngữ pháp でしょう Ngữ pháp deshou.

Ý nghĩa: Phải không.

Cách dùng: Được sử dụng để xác nhận sự đồng tình, đồng ý của người nghe.

Từ nối:

V(普通形)+ でしょう
イA(普通形)+でしょう
ナA(普通形)+ でしょう  ※ナA + でしょう
N(普通形) + でしょう ※N + でしょう

Ví dụ:

A:ねぇ、冷蔵庫にあった私のケーキ食べたでしょう
B:知らないよ。

A: Này, bạn đã ăn bánh của tôi trong tủ lạnh phải không?
B: Tôi không biết.

A:今、私の話してたでしょう?何話してたの?
B:何も話てないよ。
A:嘘だー。絶対話してたよ。

A: Bạn đã nói chuyện của tôi phải không? Bạn đã nói về cái gì?
B: Tôi không nói về bất cứ điều gì.
A: Đó là một lời nói dối. Tôi chắc chắn đã nói chuyện gì đó rồi.

A:トムさんは今夜の飲み会に来るでしょう
B:うん、行くよ。

A: Tối nay Tom cùng ​​đến dự tiệc nhậu phải không?
B: Vâng, tôi sẽ đi.

A:あれー、私のスマホどこ?
B:机の上にあるでしょう

A:Ủa, điện thoại của tôi ở đâu rồi nhỉ?
B: Nó nằm trên bàn phải không?

A:今、私のこと見てたでしょう
B:み、見てないよ!

A: Bây giờ, bạn nhìn thấy tôi rồi phải không?
B:Chưa, tôi k thấy gì cả!

A:トムさんってラーメンが好きでしょう
B:うん、どうして?
A:駅前に美味しいラーメン屋さんがあるんだけど、一緒に行かない?
B:いいよ。

A: Tom ​​thích món ramen phải không?
B: Vâng, có chuyện gì sao?
A: Có một quán mì ngon ở trước ga, bạn đi với tôi nha?
B: Được đó.

A:これ、昨日彼氏にもらったんだ。いいでしょう
B:え〜、いいなあ。

A: Ngày hôm qua, tôi nhận được cái này từ bạn trai . Nó tốt phải không?
B: Ơ, tốt quá.

A:これ、北海道で買ったお土産。
B:美味しそう。
A:美味しいよ。どうぞ食べて。
B:わぁ、美味しい!
A:(おいしい)でしょう

A: Đây là một món đặc sản tôi đã mua ở Hokkaido.
B: Trông có vẻ ngon á.
A: Nó rất ngon. Mời bạn ăn.
B: Chà, ngon quá!
A: (Nó ngon), phải không?

Xem thêm :

Tổng hợp ngữ pháp N5

Minnano Nihongo sơ cấp 2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search