skip to Main Content
Ngữ Pháp でなくてなんだろう(か)

Ngữ pháp でなくてなんだろう(か)- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp でなくてなんだろう(か)- JLPT N1!

Ngữ pháp でなくてなんだろう(か)

Cấu trúc: 名 + でなくてなんだろう(か)

Ý nghĩa: Hẳn là/ Không là ~ (thì là gì)…

Không thể nghĩ theo cách khác được.

Ngữ pháp でなくてなんだろう(か) biểu hiện sự cảm động, nỗi buồn, sự tán dương… của người nói. Vế trước là mệnh đề có xu hướng nói quá, phóng đại.

Thường đi sau những danh từ nhưあい (tình yêu)宿命しゅくめい (số mệnh)運命うんめい (số phận)事実じじつ (sự thật)など

Chú ý: Ngữ pháp でなくてなんだろう(か) này thường dùng trong tùy bút, tiểu thuyết,…

Ví dụ:

  • 一度聞いただけの曲をかんべきに演奏できるなんて、彼は天才でなくてなんだろうか
    Bản nhạc mới chỉ nghe qua một lần mà đã biểu diễn được tốt như thế, không phải là thiên tài thì là gì.
  • このような所に道路を作るのは、税金の無駄遣いでなくてなんであろうか。
    Đi xây đường ở cái chỗ như thế này thì không phải lãng phí tiền thuế của dân thì là gì.
  • 一度聞いただけの曲をかんぺきに演奏できるなんて、彼は天才でなくてなんだろう
    Chỉ nghe một lần mà có thể chơi
  • 出会ったときから二人の人生は破滅へ向かって進んでいった。これが宿命でなくて何だろうか。
    Từ khi gặp nhau hai người ngày càng trượt dài theo hướng tàn phá cuộc đời. Như vậy không phải là số mệnh thì là gì?

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • このようなところに道路を作るのは、税金の無駄遣いでなくてなんだろう。
    Làm con đường như thế này không phải là lãng phí tiền thuế thì là gì ?
  • 自分の命を犠牲にして多くの人を救ったあの男が英雄でなくてなんだろう。
    Hi sinh mạng sống để cứu những người khác thì cậu ấy chính là một người anh Hùng.
  • 彼は自分の子供の利益のために、何でもする。これが愛でなくて何だろう。
    Anh ấy vì lợi ích của con cái mình mà sẽ làm bất cứ điều gì. Đây không phải là tình yêu thì là gì.
  • 事故に遭って、半年間病床に寝ているのに突然生き返る。これが奇跡でなくて何だろう。
    Tôi gặp tai nạn rồi nằm ngủ trên giường bệnh nửa năm trời mà đột nhiên tỉnh lại. Đây không phải kì tích thì là gì.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • 二人は思わず外国に再会した。これが運命でなくて何だろう。
    Hai người họ không ngờ tới mà gặp lại nhau ở nước ngoài. Đây không phải vận mệnh thì là gì.
  • このレストランは男だけ入られるんだ。これが差別でなくて何だろう。
    Nhà hàng này chỉ đàn ông mới vào được. Đây không phải phân biệt thì là gì.
  • どんなに勉強しても大学に不合格だ。これが宿命でなくなんだろう。
    Dù tôi có học bao nhiêu đi nữa thì vẫn trượt đại học. Đây không phải số mệnh thì là gì
  • これが悪い夢でなくてなんだろうか。
    Đây chẳng phải là một giấc mơ xấu hay sao?
  • たった四歳でこんな難しい曲を見事に演奏できるなんて、これが天才でなくてなんだろう。
    Mới chỉ có 4 tuổi thôi mà đã chơi được bài khó thế này, đây không phải là thiên tài thì là gì.
  • たった五歳で五ヶ国語を話せるなんて、これが天才でなくてなんだろう。
    Mới chỉ có 5 tuổi thôi đã có thể nói được 5 thứ tiếng, không phải thiên tài thì là gì.
  • こんな立派な絵が芸術でなくてなんだろう。
    Bức tranh tuyệt vời thế này không phải là nghệ thuật thì là gì.
  • 彼女のためなら、死んでもいいとまで思う。これが愛でなくてなんだろう。
    Nếu vì cô ấy thì dù có chết cũng sẵn sàng. Nghĩ đến mức như vậy, mà không pải là yêu thì là gì?
  • 誤った情報で大悲惨が起きるなんて、これが悲劇でなくてなんであろう。
    Một thảm họa đã xảy ra chỉ vì thông tin sai lệch, đây chẳng phải là bi kịch thì là gì.
  • 田村さんは贅沢もせず、常にみんなのためを考えいている。これが指導者の姿勢でなくてなんだろう。
    Anh Tamura không phung phí, thường luôn nghĩ cho người khác. Đây chẳng phải là hình dáng của một lãnh đạo thì là gì.

Tham khảo: Giáo trình tiếng Nhật luyện thi N1

  • 吐き気を繰り返しているこの現状がいったい病気でなくてなんだろうか。
    Hiện tượng cứ lặp đi lặp lại việc buồn nôn, chẳng phải là bệnh thì là gì?
  • 強制的にお金を取り上げてしまうこと。これが権力の発動でなくてなんであろうか。
    Tịch thu tiền một cách cưỡng chế. Đây không phải sử dụng quyền lực thì là gì?
  • こんな立派な絵が芸術でなくてなんであろうか。
    Bức tranh tuyệt vời thế này không phải là nghệ thuật thì là gì.
  • たとえ弾圧されようとも、真実を報道する。それがジョーなリストの正義でなくてなんであろうか。
    Dù cho bị đàn áp cũng sẽ đưa tin sự thật. Đó chẳng phải là lẽ phải của nhà báo thì là gì?
  • 10階から転落した幼児が無事だったとは、これが奇跡でなくてなんであろうか。
    Việc đứa bé rơi từ tầng 10 xuống vẫn bình an vô sự mà không phả là kỳ tích thì là gì?

Xem thêm: Ngữ pháp に足る

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search