skip to Main Content
Ngữ Pháp ではないか

Ngữ pháp ではないか

Ngữ pháp  ではないか

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp ではないか. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp ではないか

Ý nghĩa:  … đấy phải không, …đấy chứ (kinh ngạc, phát hiện).

Cấu trúc:

N (な)                   + ではないか

Na (な)                 + ではないか

A-い                     + ではないか

V-る/ V-た/ V-ない + ではないか

Cách dùng:

+ Ngữ pháp ではないか – Diễn tả tâm trạng kinh ngạc khi phát hiện ra những chuyện ngoài dự đoán. Nếu đó là điều người nói mong muốn thì có nghĩa thán phục, khâm phục nhưng nếu là điều trái với sự mong đợi thì mang ý nghĩa thất vọng.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • やあ、大野君ではないか。

Này, cháu Ono đấy phải không!

  • これはすごい、純金ではないか。

Cái này tuyệt thật, là vàng ròng đấy phải không?

Xem thêm: Ngữ pháp たいして

  • なんだ、中身、空っぽじゃないか。。

Quái! Bên trong trống trơn hà!

  • この店の料理、結構おいしいではありませんか。

Món ăn của tiệm này cũng ngon đấy chứ!

  • このレポートなかなかよくできているではありませんか。

Bài báo cáo này viết được quá đấy chứ!

  • 何か聞こえると思ったら、いつの間にか、屋根の下にツバメの巣(す)があるじゃありませんか。びっくりしましたよ。かわいいヒナもいたんです。

Khi tôi nghe thấy tiếng gì đó, thì tôi phát hiện ra không biết từ khi nào đã có con chim én làm tổ dưới mái nhà mình. Tôi rất là ngạc nhiên.  Có cả chim con rất đáng yêu nữa.

  • こんなときこそゆっくり休んで考えることが必要ではないか。

Đây không phải chính là lúc nên ngồi lại và từ từ suy nghĩ hay sao?

Tham khảo thêm:  Ngữ pháp なにも ない

Ý nghĩa 2: Đúng không? (xác nhận).

Cấu trúc:

N + ではないか

Na + ではないか

A-い  + ではないか

V-る/ V-た/ V-ない  + ではないか

Cách dùng:

+ Ngữ pháp ではないか – Dùng trong trường hợp gợi lại những sự việc hay người mà chắc hẳn người nghe cũng biết, hoặc làm cho người nghe nhận ra những sự vật có thể nghe hoặc trông thấy tại hiện trường. Vì người nói nói với tâm trạng xác nhạn lại xem người nghe có nhận thức được hay không, nên thường có ngữ điệu cao lên khi nói.

Xem thêm: Ngữ pháp おいそれと ない

+ Có thể thay thế bằng những cách nói diễn tả sự xác nhận như 「だろう/でしょう」. Bởi vì đây là cách dùng chỉ có trong hội thoại nên thường dùng với hình thức 「じゃないか」,「じゃありませんか」,「じゃないですか」, ít dùng hình thức「ではないか」.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • A:同級生に田中さんという女の子がいたじゃないか。

Bạn cùng lớp của bọn mình có một bạn nữ tên Tanaka đúng không?

B:ああ、髪が長くてやせた子ね。

Ừ, cô bạn người gầy, tóc dài chứ gì?

A:あそこに、郵便局が見えるじゃないですか。

Ở đằng kia anh thấy có bưu điện đúng không?

B:ええ。

Vâng.

  • あの手前の角を右に曲がってください。

Xin hãy quẹo phải ở góc đường trước đó.

  • 地下道などによくいるではありませんか。ああいう男が。

Loại đàn ông như thế thường có mặt ở những lối đi ngầm dưới đất chẳng hạn, đúng không?

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  ではないか. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search