skip to Main Content
Ngữ Pháp であれ

Ngữ pháp であれ – Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp であれ – JLPT N1!

Ngữ pháp であれ

Cấu trúc: Nであれ+Nであれ
                Nであろうと+Nであろうと

Ý nghĩa: cho dù N1 hay cho dù N2 thì trường hợp nào cũng…

Trong đó N1 và N2 thường là hai danh từ có tính chất tương phản. Ngữ pháp であれ phía sau thường đi với phán đoán hoặc nhận xét mang tính chủ quan của người nói.

Ngữ pháp であれ là cách nói kiểu cách và trang trọng, dùng nhiều trong văn viết.

Lưu ý: Cách nói có ý nghĩa tương tự với N1であろうと、N2であろうと」

Ví dụ:

  • 病気であろうと健康であろうと、彼女はいつも快活だ。

→ Dù lúc bệnh hay lúc khỏe mạnh thì cô ấy vẫn luôn vui vẻ.

  • 王様であろうと、百姓であろうと、自己の家庭で平和を見出す者が、いちばん幸福な人間である。

→ Dù là vua hay là dân thường đi nữa thì những người tìm thấy được hạnh phúc trong gia đình mình chính là những người hạnh phúc nhất.

  • 大人であろうと、子供であろうと、みんなこの番組が好きです。

→ Cho dù là người lớn hay trẻ em thì mọi người đều thích chương trình này.

  • 大事であろうと、小事であろうと、みんな喜んで彼に相談します。

→ Cho dù là việc lớn hay việc nhỏ thì mọi người đều vui vẻ tham khảo ý kiến anh ấy.

  • 工場であろうと、農村であろうと、みんな繁栄した様子を見せています。

→ Dù là nhà máy hay là nông thôn thì tất cả đều cho chúng ta thấy một sự phồn vinh ở khắp nơi.

  • どんな国であれ、教育を重視しない国は発展しない。

→ Cho dù là quốc gia nào đi nữa thì những quốc gia không xem trọng giáo dục sẽ không thể phát triển được.

  • 出席であれ欠席であれ、早めに連絡するべきだ。

→ Cho dù bạn có mặt hay vắng mặt, bạn nên liên hệ sớm.

  • どの大学であれ、進学先が決まってほっとした。

→ Cho dù trường đại học như thế nào, tôi đã cảm thấy nhẹ nhõm khi quyết định học lên đại học.

Tham khảo: Lớp luyện thi cấp tốc N1

  • たとえ相手が大臣であれ、一市民であれ、自分の意見をはっきり言うべきだ。

→ Cho dù đối phương là Bộ trưởng hay là dân thường đi nữa thì cũng nên nói rõ quan điểm của bản thân.

  • 貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する私の気持ちは変わらない。

→ Dù nghèo hay giàu thì tình cảm của tôi đối với anh ấy cũng không thay đổi.

  • 晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。

→ Dù nắng hay mưa thì kế hoạch triển khai vẫn không thay đổi.

  • 子供であろうと大人であろうと犯罪したら償わなきゃならない。

→ Dù là trẻ con hay là người lớn thì nếu phạm tội vẫn phải bồi thường.

  • うそをつくとは、どんな理由であれ、許されない。

→ Việc nói dối là không thể chấp nhận được, dù với bất kỳ lý do gì.

  • であれであれこのマンションでは動物が飼えません。

→ Dù là chó hay là mèo thì trong chung cư này không được nuôi động vật.

  • 仕事であれであれ、人と人との繋がりが大切なのである。

→ Cho dù là trong công việc hay gì đi nữa thì mối quan hệ giữa con người với con người là rất quan trọng

  • 社長であれ社員であれ、顧客こきゃくにこの件を説明せつめいするべきだった。

→ Cho dù bạn là giám đốc hay nhân viên, bạn nên giải thích trường hợp này cho khách hàng của mình.

Tham khảo: Tự động từ và tha động từ phổ biến

  • 元気であれ病状であれ君に私の愛は変わらない。

→ Dù khỏe mạnh hay dù bệnh tật thì tình yêu của em đối với anh vẫn không thay đổi.

  • 団体であろうと個人であろうと利益を目標にして頑張ります。

→ Dù tập thể hay cá nhân thì cũng lấy mục tiêu là lợi ích và cố gắng.

  • 日本人であれ外国人であれ規則を守らなければならない。

→ Dù là người Nhật hay người nước ngoài thì đều phải tuân thủ quy định.

  • このカードがあれば、国内こくないであれ海外かいがいであれ、サイン一つで買い物が出来る。

→ Nếu bạn có thẻ này, bạn có thể mua sắm bằng một chữ ký cho dù trong nước hay ở nước ngoài.

  • 犯人が誰であろうと、きっと捕まえる。

→ Dù tên tội phạm có là ai đi nữa thì tôi nhất định sẽ bắt hắn.

  • 理由が何であれ、殴り合いはよくない。

→ Dù với bất cứ lý do gì thì việc đánh nhau là không tốt.

  • 偶然であれ、故意であれ、彼がそれをしたのは本当だ。

→ Dù là vô tình hay cố ý, thì sự thật vẫn là anh ta đã làm điều đó.

  • 正当なものであれ不当なものであれ戦争は支持すべきでない。

→ Cho dù là chính đáng hay không, chúng ta cũng không nên ủng hộ chiến tranh.

  • 先生であれ学生であれ、この規則きそくには従したがわなければならない。

→ Cho dù bạn là giáo viên hay học sinh, bạn phải tuân thủ quy tắc này.

Xem thêm: Ngữ pháp といい

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search