skip to Main Content
Ngữ Pháp ばかり

Ngữ pháp ばかり

Ngữ pháp ばかり

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp ばかり. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp này, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể để giúp bạn dễ phân biệt hơn với các mẫu ngữ pháp có nghĩa tương tự.

Ngữ pháp ばかり

Ý nghĩa: Vừa mới

Cấu trúc:

V-た   +  ばかりだ

Cách dùng:

+ Ngữ pháp ばかり-Diễn đạt ý hành động kết thúc chưa được bao lâu. Dù không phải ngay sau khi hành động diễn ra, nhưng vẫn có thể sử dụng khi người nói cảm thấy thời gian trôi qua chưa đáng kể.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • さっき着いたばかりです。

Tôi vừa mới tới nơi.

  • 山田さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。

Anh Yamada vừa mới cưới vợ năm kia, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn.

  • 今さっき、食べたばかりなのに、また食べるの。

Dù vừa nãy tôi vừa mới ăn nhưng mà tôi sẽ ăn nữa.

  • 生まれたばかりの子猫ってかわいいね。

Con khỉ con vừa mới sinh ra dễ thương nhỉ.

  • このパソコン先週買ったばかりなのに、もう壊れたよ。

Máy tính này dù tôi vừa mới mua tuần trước mà giờ đã hỏng rồi đấy.

Xem thêm: Ngữ pháp たてだ

  • 僕は去年、大学院を卒業したばかりです。

Tôi vừa mới tốt nghiệp cao học vào năm ngoái.

  • 昨日、教えたばかりなのにもう忘れちゃったの?

Vừa mới được chỉ dạy ngày hôm qua mà giờ quên nữa rồi.

  • パーマをあてたばかりなので、友達に見てもらいたいな。

Vì vừa mới uốn tóc nên tôi muốn cho bạn bè mình xem.

  • まだ日本に来たばかりなのに、もう国の家族や友達が恋しい。

Dù vừa mới đến Nhật thôi mà tôi đã nhớ nhà và bạn bè mình rồi.

Ý nghĩa 2: Chỉ toàn là, chỉ, lúc nào cũng,…

Cấu trúc:

N + ばかり

V-る/ V-ている+ばかり

Cách dùng:

+  Ngữ pháp ばかり- Sử dụng cho những trường hợp mà người nói có suy nghĩ tiêu cực về hành động ( được lặp đi lặp lại nhiều), thói quen ấy. Hay nói cách khác dùng trong trường hợp muốn nói “làm nhiều lần cùng một việc đó lặp đi lặp lại nhiều lần”.

+ Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

  • 妹は毎日あきずにカップラーメンばかり食べている。

Em gái tôi cứ suốt ngày ăn mì ra men mà không chán.

  • 子供はただ泣いているばかりで、何があったのかわからなかった。

Đứa trẻ cứ khóc suốt nãy giờ thôi, tôi chẳng hiểu nó có chuyện gì cả.

  • うちの子は漫画ばかり読んでいる。

Con tôi chỉ toàn đọc truyện tranh.

  • 彼はいつも文句ばかり言っている。

Anh ấy lúc nào cũng cằn nhằn.

Chú ý: ばかり đi sau danh từ, nếu đứng trước trợ từ が、をsẽ trở thành ばかりが hay ばかりを. Tuy nhiên thường thì が、を được lược đi. Còn trường hợp khác thì có dạng “danh từ + trợ từ + ばかり”.

 

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa Ngữ pháp  ばかり. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên ghé: https://hoctiengnhat365.com/ vì chúng tôi sẽ còn quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề thú vị khác.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

 Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

 Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3 cấp tốc

*Nếu bạn nào có ý định luyện thi tại nhà hoặc muốn ôn tập nhiều hơn thì có thể tham khảo một số bộ sách luyện thi tại link này nhé Sách Luyện Thi Tiếng Nhật N3 !!!!!!!

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search