skip to Main Content
Ngữ Pháp あっての

Ngữ pháp あっての- Ngữ pháp N1- Luyện thi JLPT

Hôm nay học tiếng Nhật 365 sẽ giới thiệu cho các bạn mẫu Ngữ pháp あっての- JLPT N1!

Ngữ pháp あっての

Cấu trúc: 名 + あっての + 名

Ý nghĩa: Là vì…/ Là nhờ…

Ngữ pháp あっての biểu thị nhờ có sự tồn tại một điều kiện, yếu tố nào đó mà một sự việc mới được hình thành.

Ngữ pháp あっての nhấn mạnh vào ý nghĩa hoặc ân huệ nào đó được diễn tả trong về câu đứng trước nó. Vế câu đứng trước là diễn tả sự vật mà người nói cho rằng rất quan trọng, không thể thiếu.

Ví dụ:

  • 婚は、相手あってのことだから、相手がいなければどうしようもない。
    Tôi kết hôn nhân đều là vì người ấy, không phải người đó thì không được.
  • あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない。
    Ngành ngư nghiệp tồn tại được là nhờ vào biển nên không thể làm ô nhiễm biển được.
  • どんな小さな成功も努力あってのことだ。
    Thành công dù nhỏ đến mấy cũng chính là nhờ có sự nỗ lực.
  • あなたの援助あっての私の成功だ。
    Thành công của anh là do có sự trợ giúp của em.
  • 僕の幸せは家族あってのものだ。みんな病気をせず元気でいてほしい。
    Hạnh phúc của anh chính là gia đình. Mong mọi người không bệnh tật mà luôn khỏe mạnh.
  • どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
    Cho dù nổi tiếng đến mấy, có khách hàng mới có nhà hàng.

Tham khảo: Luyện thi N3 cấp tốc

  • 需要あっての供給とは買いたい人と合っての売りたい人と言う意味だ。
    Có cung mới có cầu nghĩa là phải có người mua mới có người bán.
  • 数学は基礎あっての高いレベルだから、数学が上手になるように、まず基礎をちゃんと勉強しなさい。
    Toán học phải có cơ bản mới có trình độ nâng cao nên để giỏi toán thì hãy học hành cẩn thận cơ bản trước đi.
  • あなたの助けあっての成功だから、本当にありがたい。
    Phải có sự trợ giúp của cậu mới có chiến thắng nên tôi thực sự biết ơn.
  • リーダーの山田さんあっての勝利だから、山田さんが表彰されるべきだ。
    Phải có lãnh đạo là anh Yamada thì mới có chiến thắng nên anh Yamada nên được biểu dương.
  • あの先生あっての今の私だ。本当にもう一度会いたくてたまらない。
    Phải có thầy giáo đó mới có tôi ngày hôm nay. Thật sự tôi rất muốn gặp thầy lại một lần.
  • どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
    Dù có nổi tiếng thế nào thì cửa hàng cũng là nhờ khách hàng mà có.
  • あなたあっての私です。
    Nhờ có bạn mà mới có tôi.
  • 私が今日こうして活躍できるのも先輩のご支援あってのことです。
    Ngày hôm nay tôi có thể thành đạt thế này là nhờ sự giúp đỡ của các bậc đàn anh.
  • 今の安定した生活も若い時の苦労あってのものです。
    Cuộc sống ổn định bây giờ là nhờ có những gian khó thời trẻ.
  • 学生あっての学校ですから、いくら設備が良くても、素晴らしい先生がいても、学生が来なければ意味がない。
    Học sinh là điều cần thiết của một ngôi trường, vì vậy cho dù cơ sở vật chất có tốt đến đâu, giáo viên có tuyệt vời đi chăng nữa thì học sinh không đến cũng chẳng có ý nghĩa gì.

Tham khảo: Luyện thi N2 

  • プロジェクトお疲れ様でした。今回は皆の協力あっての成功だと思っています。本当にありがとうございました。
    Các bạn đã vất vả vì dự án rồi. Tôi nghĩ lần này đã thành công do sự góp sức của tất cả mọi người. Tôi thực sự rất biết ơn các bạn.
  • 健康あっての人生だ。不健康なものを食べないように頑張りましょう!
    Sức khỏe là điều rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. Chúng ta hãy cố gắng không ăn những thực phẩm không tốt cho sức khỏe.
  • 私の幸せは家族あってのものだ。みんな病気をせず元気でいてほしい。
    Hạnh phúc của tôi đến từ gia đình của tôi. Tôi cầu chúc cho tất cả mọi người có thể sống khỏe mạnh không bệnh tật.
  • お客様あっての仕事ですから、いつもご来店いただくお客様には感謝しております。
    Vì là công việc phục vụ khách hàng nên chúng tôi rất tri ân những khách hàng luôn đến với cửa hàng của chúng tôi.
  • 自分がこんなにも早く出世できたのも、厳しい上司の指導あってのことです。
    Chính nhờ sự hướng dẫn nghiêm khắc của sếp mà tôi mới có thể thăng tiến nhanh như vậy.
  • お客様あっての仕事だから、言葉遣いに気を付けてください。
    Hãy cẩn thận với ngôn ngữ bạn sử dụng với khách hàng bởi vì chăm sóc khách hàng là công việc của chúng ta.

Tham khảo: Giáo trình tiếng Nhật luyện thi N1

  • あなたあっての私だから、あなたがいないと生きていけないのよ。
    Anh là sự tồn tại không thể thiếu của em, vậy nên em không thể sống nếu thiếu anh đâu.
  • 健康な体あっての人生です。
    Cuộc sống phụ thuộc vào việc có một cơ thể khỏe mạnh.
  • 健康あっての美しさですから、無理なダイエットには反対です。
    Khỏe mạnh chính là một vẻ đẹp của cơ thể, vì vậy tôi phản đối chế độ ăn uống không hợp lý.

Xem thêm: Ngữ pháp からある/~からする/~からの

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search