skip to Main Content

Ngữ pháp: あくまで (も)

Ngữ pháp: あくまで (も)

Ý nghĩa: Dù gì cũng chỉ là, …thôi (Quan điểm).

Cách dùng: Cách nói này thể hiện sự khẳng định, duy trì mạnh mẽ quan điểm của mình về một sự việc nào đó. Thường dùng để phủ định hay đính chính những dự đoán chung hoặc nhận định, quan điểm, kì vọng… của người nghe.

  • 私が今申し上げたことはあくまでも試案ですので、そのおつもりで。Những điều tối mới trình bày, dù gì cũng chỉ là dự án thử nghiệm mà thôi, các anh hiểu cho.
  • それはあくまでも理想論に過ぎず、実現は不可能なのではないか。Đó dù gì cũng chỉ là lí tưởng, còn việc thực hiện là không thể được, không đúng thế sao.
  • この家はあくまでも仮の住まいで、ここに永住するつもりはない。Chỗ ở này chẳng qua cũng chỉ là tạm thời thôi, tôi không có ý định ở đây mãi mãi.
  • 断っておくが、彼とはあくまでも仕事の上の仲間でしかなく、それ以上の個人的なつきあいはいっさいしていないのだ。Tôi phải nói trước rằng, với anh ta, chẳng qua cũng chỉ là quan hệ trong công việc thôi, chứ không hề có quan hệ cá nhân gì khác cả.

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search