skip to Main Content

Ngữ pháp あえて

Ngữ pháp あえて
Ý Nghĩa: Mạnh dạn
Cách dùng
diễn đạt ý nghĩa “làm như vậy sẽ gây ra sự phản cảm cho người khác, hoặc dẫn tới khó khăn, nguy hiểm, nhưng dù thế đi chăng nữa tôi vẫn muốn làm hoặc dù thế đi chăng nữa vẫn nên làm”. Cách nói này sử dụng để nhấn mạnh ý kiến hoặc suy nghĩ của mình. Đi kèm với những động từ chỉ phát ngôn như 言う, 提案する, お願いする hay các động từ như やる, 実行する
Ví dụ:
  • 私はあえてみなさんに規則の見直しを提案したいと思います。Tôi muốn mạnh dạn đề nghị các anh xem xét lại các quy định.
  • 誰も助けてくれないかもしれないが、それでもあえてこの計画は実行に移したいと思う。Có thể không ai giúp đỡ chúng ta cả, nhưng dù vậy, tôi vẫn muốn mạnh dạn thực hiện kế hoạch này.
  • 恥を忍んであえてお聞きしますが、今のお話のポイントは何だったのでしょうか。Nói ra thật xấu hổ, nhưng tôi cũng xin mạnh dạn hỏi anh rằng, nội dung chính của câu chuyện vừa rồi là gì vậy.
  • 反感を買うのを承知であえて言いたいのは、彼らにこの仕事を任せるのはリスクが大きいということだ。Biết là nói ra sẽ chuốc lấy ác cảm, nhưng tôi xin mạo muội nói ra rằng, giao công việc này cho các anh ấy thì rủi ro sẽ rất lớn.
  • これができるのはあなたしかいないから、負担をかけることはわかっていても、あえてお願いしているのです。Chỉ có mình anh làm được việc này, cho nên dù biết rằng sẽ gây thêm vất vả cho anh nhưng tôi vẫn mạo muội nhờ tới anh.

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search