skip to Main Content
Ngữ Pháp に限って

Ngữ pháp に限って-Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp に限って nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp に限って , bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống.

Ngữ pháp に限って – nikagitte ngu phap

Ý nghĩa: “Chỉ/ Riêng trường hợp này/ Chỉ là/ riêng ai đó..”

Ngữ pháp に限って có 3 ý nghĩa:

a. Khác với bình thường

b. Điều không may xảy đến đúng lúc không nên.

c. Vì đặc biệt tin tưởng, nên chắc chắn là không có chuyện xấu

Cách sử dụng

a. Với ý nghĩa thứ nhất, mẫu ngữ pháp に限って thể hiện rằng bình thường thì luôn luôn thế này, nhưng chỉ riêng lần đó là không như vậy.

b. Với ý nghĩa thứ hai, vế phía sau ngữ pháp に限って mang ý nghĩa có tình huống xấu xảy ra. Toàn thể cả câu thể hiện sự bất mãn của người nói.

c. Với ý nghĩa thứ ba, vế sau mẫu ngữ pháp に限って dùng thể phủ định, mang ý nghĩa chắc chắn không xảy ra chuyện xấu đó, thể hiện phán đoán của người nói.

Cấu trúc

に限って

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

Ví dụ ngữ pháp に限って

a. Khác với bình thường

  • ふだん酒あまり飲まない彼が、今日に限ってかなり飲んだ。何かあったのだろうか。

→ Anh ấy bình thường không mấy uống rượu, chỉ riêng hôm nay lại uống khá nhiều. Hình như là có chuyện gì đó nhỉ.

  • 私はいつも駅前で買い物するのだが、その日に限って車で遠くのスーパーまで行った

→ Tôi bình thường vẫn mua đồ ở trước nhà ga, chỉ riêng hôm đó lại đi xe đến siêu thị ở xa.

  • 毎週火曜日に限って、映画券が半額になります。

→ Vé xem phim sẽ giảm giá một nửa vào ngày thứ ba hàng tuần.

  • ここから富士山が見えるそうだけど、今日に限って雲が多いね。

→ Nghe nói là từ chỗ này có thể nhìn thấy núi Fuji nhưng riêng hôm nay thì lại nhiều mây quá.

b. Điều không may xảy đến đúng lúc không nên

  • 庭の手入れをしようと思っている日に限って雨が降る

→ Đúng cái ngày tôi định dọn vườn thì trời mưa.

  • 困ったなあ。急いでいるときに限って、こういう事故が起きるんだから。

→ Phiền thật. Chỉ vào lúc đang vội thì lại có tai nạn xảy ra.

  1. 今日は大切な用事があったのに、こんな時に限って子供が熱を出してしまった

→ Ngày hôm nay có công việc quan trọng vậy mà… Đúng vào lúc này thì con tôi lại bị sốt.

  • 傘を持たない日に限って、雨は降る。

→ Chỉ ngày nào không mang ô là y như rằng trời mưa.

c. Vì đặc biệt tin tưởng, nên chắc chắn là không có chuyện xấu

  • うちの子に限って友達をいじめることはないと思いますが・・・。とても優しい子なんですよ。

→ Riêng con nhà tôi thì tôi nghĩ không có chuyện bắt nạt bạn bè đâu… Nó là một đứa trẻ rất tốt bụng.

  • あのレストランに限って古い食材など使うはずはないとおもっていたのに・・・。

→ Riêng nhà hàng đó thì tôi nghĩ không có chuyện sử dụng nguyên liệu cũ đâu, vậy mà…

  • うちの子に限って万引きなんてするわけがない。

→ Riêng con tôi thì không thể có chuyện ăn cắp được.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search