skip to Main Content
Ngữ Pháp うちに

Ngữ pháp うちに

Mình là Học Tiếng Nhật 365 hôm nay mình sẽ giới thiệu nội dung ngữ pháp うちに. Các bạn hãy học cùng mình nhé!!!!

Ngữ pháp うちに – Uchini ngu phap

Nghĩa 1:  “Trong lúc / Trong khi / Trước khi / Nội trong…”

  • Cách sử dụng:

+ Ngữ pháp うちにdiễn tả thực hiện một điều gì đó trong khi trạng thái đó vẫn chưa thay đổi hoặc trước khi nó thay đổi.

+『ないうちに』diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.

+ Khi 「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “nội trong”.

  • Cách kết hợp:
V /  V ている / Vない  

Aい/な                                 

N の 

うちに
  • Ví dụ:

クーポンの有効期限ゆうこうきげんが切きれないうちに使つかってください。

→ Vui lòng sử dụng trước khi phiếu giảm giá trước hết hạn.

雨あめが降ふらないうちに家いえに帰かえりましょう!

→ Chúng ta hãy về nhà trước khi trời tối.

赤あかちゃんが寝ねるうちに昼ひるご飯はんを食たべましょうか?

→ Trong khi bé còn đang ngủ, chúng ta hãy ăn trưa chứ?

日本にほんにいるうちに、一度京都いちどきょうとを訪たずねたいと思おもっている。

→ Tôi muốn một lần đến thăm Kyoto trong khi còn ở Nhật.

日本にいるうちに一度富士山に登ってみたい。

→ Trong lúc còn ở Nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ.

明るいうちに庭の掃除をしてしまおう。

→ Trong lúc trời còn sáng thì dọn dẹp vườn thôi.

Hãy cùng tham gia  Khóa học N3 cấp tốc để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!

Nghĩa 2:  Trong lúc đang – Trong khi

  • Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa “trong lúc đang / trong khi thì có sự sự việc phát sinh hoặc thay đổi”.
  • Cách kết hợp:
Vる・Vている・Vない

Nの

うちに
  • Ví dụ:

 今いまは上手じょうずに話はなせなくても練習れんしゅうを重かさねるうちに上手じょうずになります。

→ Mặc dù bây giờ chưa nói giỏi nhưng trong khi luyện đi luyện lại thì bạn sẽ giỏi lên

友達ともだちに誘さそわれて何回なんかいか山登やまのぼりをしているうちに、わたしもすっかり山やまが好すきになった。

→ Sau vài lần leo núi vì được bạn rủ rê thì giờ tôi đã hoàn toàn thích núi.

親したしい仲間なかまが集あつまると、いつも楽らくしいおしゃべりのうちにたちまち時間じかんが過すぎてしまう。

→ Khi những đứa bạn thân ngồi họp lại với nhau tám chuyện thì thời gian trôi qua thật nhanh.

ふと外そとを見みると、気きがつかないうちに雨あめが降ふり出だしていた。

→ Bất giác tôi nhìn ra ngoài thì trời đã đổ mưa tự lúc nào.

 気きがつかないうちに、三十歳さんじゅうさいになった。

→ Tôi đã bước sang tuổi 30 trước khi tôi kịp nhận ra.

寒さむかったが、走はしっているうちに体からだが暖あたたかくなった。

→ Mặc dù trời lạnh nhưng trong khi tôi đang chạy bộ thì cơ thể đã ấm dần lên.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search