skip to Main Content
Ngữ Pháp をはじめ

Ngữ pháp をはじめ (として) -Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp をはじめ nhé!!! Chúng tôi sẽ  mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp をはじめ, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể thường sử dụng trong cuộc sống.

Ngữ pháp をはじめ (として) – wohajime ngu phap

Ý nghĩa:Trước tiên là – Trước hết là – Trước hết phải kể đến….”

Cách sử dụng:

  • Mẫu ngữ pháp をはじめ dùng để đưa ra 1 đại diện/ 1 ví dụ tiêu biểu mang tính điển hình, theo sau đó là những vật/ việc tương tự thuộc cùng nhóm với nó.
  • Sau vế ngữ pháp をはじめ  thường là những cụm từ chỉ sự đa dạng, số nhiều như 「さまざま、みんな、多くの、たくさん、いろいろ」

Cấu trúc

Nをはじめ (として)

をはじめとする+N

♥♥Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!♥♥

Ví dụ ngữ pháp をはじめ (として) 

  • この電子辞書は英語をはじめ、スペイン語、中国語など、さまざまな言語に対応している。

→ Bộ kim từ điển này hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc v.v.

  • 上野動物園にパンダをはじめ子供たちに人気がある動物がたくさんいます。

→ Ở vườn thú Ueno, những động vật mà trẻ em yêu thích như gấu trúc có rất nhiều.

  • 日本にいる間は、先生をはじめ、みんなさんに本当に親切にしていただき、本当にありがとうございました。

→ Trong thời gian ở Nhật, từ cô giáo đến mọi người đều đối xử rất tốt với tôi, tôi xin chân thành cảm ơn.

  • うちの会社には、中国人をはじめとして、多くの外国人スタッフがいる。

→ Công ty chúng tôi có nhiều nhân viên nước ngoài, từ người Trung Quốc cho đến các quốc gia khác.

  •  歌舞伎をはじめとして、多くの日本の伝統文化が、江戸時代に生まれ、発展した。

→ Rất nhiều loại hình văn hoá truyền thống của Nhật ví dụ như kabuki đều được sinh ra và phát triển từ thời Edo.

  • 会議には中国をはじめ、アジアの国々参加した。

→ Đã tham gia hội nghị, đầu tiên là ở Trung Quốc sau đó là các quốc gia ở Châu Á khác.

  • わが国では、野球をはじめとして、サッカーやテニスなど、様々なスポーツがんである。

→ Ở nước tôi, nhiều môn thể thao thịnh hành, đầu tiên phải nói đến là bóng chày sau đó là bóng đá hay tenis.

  • 日本には野球をはじめ、いろいろなスポーツが盛んだ。

→ Có nhiều môn thể thao phổ biến ở Nhật, trước tiên phải kể đến bóng chày.

  • 京都には金閣寺をはじめとして名所が多いだ。

→ Ở Kyoto có nhiều danh thắng, trước hết phải kể đến Chùa Vàng.

  • 国会議員をはじめとする視察団が被災地を訪れた。

→ Đoàn thị sát, trước tiên phải kể đến các nghị sĩ quốc hội, đã đến thăm vùng bị thiên tai.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp N2

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search