skip to Main Content
Ngữ Pháp ばかりだ

Ngữ pháp ばかりだ ・一方だ- Luyện thi JLPT N2

Qua bài viết này hãy cùng Học Tiếng Nhật 365 học ngữ pháp ばかりだ・一方だ nhé!!!!

Ngữ pháp ばかりだ・一方だ 

Cấu trúc

V-るばかりだ・一方だ

Ý nghĩa:

  • Ý nghĩa 1:    “Cứ ngày càng – Cứ dần…”

♦ Cách sử dụng

+ Ngữ pháp ばかりだ ・一方だ diễn tả sự chuyển biến cứ đi theo một hướng, ngày càng xấu đi.

+ Đi sau động từ chỉ sự chuyển đổi (なる/~ていく/上あがる/下さがる…)

♦ Ví dụ

このままではナムの日本語にほんごの成績せいせきは下さがるばかりだ。なんとかしなくてはならない。

→ Cứ thế này thì kết quả tiếng Nhật của Nam ngày càng tệ. Phải làm gì điều gì đó.

最近のラム委員長の行動はよいとは言えない。彼への不信感は増すばかりだ

→ Không thể cho rằng các hành động gần đây của Ông Lâm Chủ tịch là chấp nhận được. Sự mất lòng tin đối với ông ấy ngày càng tăng.

傷きずが深ふかくなるばかりです

→ Vết thương cứ ngày càng sâu hơn.

手術しゅじゅつが終おわってから、父ちちの病気びょうきは悪わるくなるばかりでした。

→ Sau khi phẫu thuật xong thì bệnh của ba tôi cứ ngày càng xấu đi.

 仕事しごとは減へるし物価ぶっかが上あがるばかりで、生活せいかつは楽らくにならない。

→ Cuộc sống không dễ thở lên chút nào vì công việc thì ngày càng giảm, giá cả thì cứ ngày càng tăng.

少年犯罪しょうねんはんざいが増ふえるばかりだ。

→ Tội phạm ở thanh thiếu niên cứ ngày càng tăng.

世よの中なかわからないことは増ふえるばかりだ。

→ Trong xã hội ngày nay ngày càng nhiều điều không hiểu được.

この家いえに来きて、千春ちはるは痛々しいほど痩やせていくばかりだ。

→ Kể từ sau khi đến ngôi nhà này thì Chiharu cứ ngày càng gầy đi, trông đến đau lòng.

Hãy cùng tham gia Khóa học cấp tốc N2 để nâng cao trình độ tiếng nhật các bạn nhé!!

  • Ý nghĩa 2:   <hoàn tất> “Chỉ còn (làm V là xong)….”

♦Cách sử dụng

+ Ngữ pháp ばかりだ thường đi với hình thức 「Vるばかりだ」、「Vるばかりになっている」

+ Dùng để diễn đạt ýđã ở trạng thái lúc sẵn sàng chuyển sang hành động tiếp theo”;hoặc “đã xong mọi việc, chỉ còn làm V nữa là xong

+ Ngữ pháp ばかりだ cũng thường đi với các từ 「もう/あと」 với dạng 「もう~ばかり」「あと~ばかり」

♦ Ví dụ

荷物にもつもみんな用意よういして、すぐに出でかけるばかりにしてあった。

→ Tôi đã chuẩn bị xong hành lý, chỉ còn chờ lên đường.

 部品ぶひんも全部ぜんぶそろって後あとは組くみ立たてるばかりという時ときになって、説明書せつめいしょがないことに気きがついた。

→ Đến khi phụ tùng, chi tiết đã đủ, chỉ còn chờ lắp ráp thì tôi mới nhận ra là thiếu sách hướng dẫn.

料理りょうりもできた。ビールも冷ひえている。後あとは、お客きゃくの到着とうちゃくを待まつばかりだ。

→ Đồ ăn sáng đã nấu xong. Bia cũng đã ướp lạnh. Chỉ còn chờ khách tới là xong.

 今いまはただ祈いのるばかりだ。

→ Bây giờ chỉ còn cầu nguyện mà thôi.

 荷物にもつの準備じゅんびも戸締りも済すみ、もう出発しゅっぱつするばかりだ。

→ Việc chuẩn bị hành lý cũng như khóa cửa đã xong, giờ chỉ còn xuất phát.

 テスト用紙ようしを提出ていしゅつするばかりになったと思おもったら、名前なまえを書かいていないことに気きがついた。

→ Khi nghĩ là chỉ cần nộp bài thi nữa là xong thì tôi mới nhận ra là đã quên mất viết tên mình.

Để học tiếng nhật một cách hiệu quả, các bạn hãy tham khảo phương pháp học tiếng nhật nhé!!!!

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search