skip to Main Content
なる Ngữ Pháp

なる- NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN Ở N5

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng mẫu ngữ pháp なる ở cấp độ N5 nhé. Đây là một mẫu ngữ pháp vô cùng thông dụng trong giao tiếp hằng ngày của người Nhật khi muốn nói về một sự thay đổi nào đó.

 Xem thêm: Tổng hợp kanji N5

                *Ý nghĩa なる ngữ pháp NARU  :

  • Dùng khi muốn diễn tả một sự thay đổi, chuyển biến so với trước kia.
  • Trở nên….

                    1.Tính từ -i (bỏ ) + + なる

  • あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.)

gakuen babysitters 08 29 1280x720 1

  • このバイクは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.)
  • かのじょは うつくしくなりました。(Cô ấy đã trở nên đẹp hơn)
  • 24e0c8fc57a3372c04abd784e5d09fc52. Tính từ-na (bỏ ) + + なる。

  • かのじょは ゆうめいになりました。(Cô ấy đã trở nên nổi tiếng rồi.)

top 16 phim anime ca nhac hay y nghia duoc yeu thich nhat 54 800x450 1

  • かれは 日本語がじょうずに なりました。(Anh ta đã giỏi tiếng Nhật hơn rồi.)
  • マイさんは きれいに なりました。(Bạn Mai đã trở nên xinh đẹp hơn)

Xem thêm : Bài văn mẫu sakubun về chủ đề du lịch

Hy vọng bài học về ngày hôm nay đã giúp ích phần nào cho các bạn trên con đường học tiếng Nhật của mình. Hãy để lại comment nếu có bất kỳ thắc mắc nào và cập nhật website thường xuyên cho những bài học bổ ích tiếp theo nhé.

 

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search