Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng thể Na – hay…
NGỮ PHÁP ほうがいい TRONG TIẾNG NHẬT
Ngữ pháp ほうがいい
Ngữ pháp ほうがいい dùng để đưa ra lời khuyên : Tốt hơn là nên…/không nên
Cách dùng ngữ pháp ほうがいい :
- [ Động từ thể た] + ほうがいい: Nên làm gì
- [ Động từ thể ない] + ほうがいい: Không nên làm gì
Với động từ dạng từ điển hay dạng た thì ý nghĩa không khác nhau nhiều, nhưng đôi khi muốn khuyên người nghe một cách mạnh mẽ thì thường hay dùng た
Tuy nhiên, dạng phủ định chỉ dùng với công thức ない , không được dùng […なかったほうがいいです]
Ví dụ về ngữ pháp ほうがいい:
- お酒を飲みすぎないほうがいいです。
Không nên uống quá nhiều rượu.
- 危ないですから、そこを歩かないほうがいいです。
Vì nguy hiểm, không nên đi bộ qua chỗ đó.
Xem thêm : Sách tăng cường Ngữ pháp N5
- かぜなら、くすりを すぐのんだほうがいい。
Nếu bị cảm thì nên đi uống thuốc ngay đi.
- このパソコンを かわないほうがいいです。たかすぎるんです。
Đừng mua máy tính xách tay này. Nó đắt quá
- タバコが体に良くないから吸すわないほうがいいです。
Vì thuốc lá không tốt cho cơ thể, anh không nên hút thuốc.
- 今日は疲れたから君が早く寝たほうがいいです。
Hôm nay mệt rồi, em nên nghỉ sớm thì tốt hơn đấy.
- 暗くらくなったので早く帰ったほうがいいです。
Xem thêm: tổng hợp ngữ pháp N5
Trời bắt đầu tối rồi nên nhanh chóng về nhà
- 夏なつに水をたくさん飲んだほうがいいです。
Mùa hè nên uống nhiều nước
- そんなに病気びょうきだったら、医者いしゃに行ったほうが いいです。
Bệnh như thế thì nên đi đến bác sĩ
- このりんごは腐くさっていたから食べないほうが いい。
Quả táo này bị thối rồi không nên ăn thì tốt hơn
Xem thêm : Sách tiếng Nhật N5
This Post Has 0 Comments