skip to Main Content
Chúc Ngon Miệng Tiếng Nhật

Chúc ngon miệng tiếng Nhật

Cách nói chúc ngon miệng tiếng Nhật khá quan trọng bởi vì người Nhật luôn để ý đến những vấn đề trong sinh hoạt thường ngày, ngay cả những vấn đề nhỏ nhất từ miếng ăn đến giấc ngủ. Họ sẽ đánh giá mỗi người thông qua từng lời nói và hành động nhỏ nhất vì vậy bạn nên để lại một ấn tượng tốt ngay từ lời chào hỏi, lời mời đầu tiên. Vậy các bạn đã biết cách nói chúc ngon miệng tiếng Nhật chưa?

Bài viết dưới đây Daruma sẽ giới thiệu đến bạn cách nói chúc ngon miệng tiếng Nhậtcách sử dụng chúc ngon miệng tiếng Nhật một cách hợp lý.

ikigai la gi 3

Xem thêm: tổng hợp ngữ pháp N2

Chúc ngon miệng tiếng Nhật – Meshiagaru là gì?

召し上がれ (めしあがれ) có nghĩa là chúc ngon miệng dùng để nói lúc mời một người ăn hay uống đều được.

Nguồn gốc của từ 召し上がれ

Như đã giới thiệu ở trên 召し上がれ có nghĩa là chúc ngon miệng nhưng khi nói với người khác bạn không thể nói trực tiếp nguyên văn như vậy được mà phải tùy theo từng đối tượng để thay đổi kính ngữ cho phù hợp. 

召し上がれ  bắt nguồn từ 飯 (めし) nghĩa là cơm. Ngay cả bây giờ cơm vẫn là một loại đồ ăn tinh bột quen thuộc đối với người Nhật.  めし còn mang nghĩa giống từ 食事 (しょくじ) là bữa ăn.

Ngày xưa, めし được sử dụng để mô tả thức ăn nói chung, chúng ta cũng có thể sử dụng cách nói 召しもの để chỉ thức ăn. Dần dần 召し上がる trở thành kính ngữ của 食べる (ăn) và 飲む (uống).

Xem thêm: Chúc ngủ ngon tiếng Nhật

Cách nói chúc ngon miệng tiếng Nhật đúng cách

1.「召し上がれ」là tôn kính ngữ

「召し上がれ」là kính ngữ của「食べて下さい」 và 「飲んで下さい」dùng để diễn đạt khi nói về hành động ăn uống của những người bề trên như cấp trên, các vị tiền bối.

2. Cách sử dụng của「召し上がれ」

① Hầu như mọi người đều sử dụng được

召し上がれ là một từ kính ngữ, vì vậy về cơ bản nó được sử dụng cho những người cấp trên như sếp, trưởng phòng nhưng khi sử dụng với những người nhỏ tuổi hơn hoặc những người ngang hàng thì vẫn không tính là thất lễ.

② Không thể sử dụng cho chính mình

Vì 召し上がれ là kính ngữ nên bạn không thể sử dụng với chính bản thân mình mà chỉ có thể sử dụng để nói với người khác không phải là bạn.

③ Không dùng trong văn viết

Không nên viết 召し上がれ trong các bức thư hay bưu thiếp gửi kèm trong quà tặng cho những người bề trên hay cấp trên của mình. 召し上がれ là từ chỉ được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hằng ngày vì vậy bạn không được sử dụng nó trong bài viết của mình.

3. Cách sử dụng lịch sự của 召し上がれ 

① 召し上がって下さい (Mời các bạn thưởng thức)

Như đã đề cập ở trên, 召し上がれ là một kính ngữ nhưng để diễn đạt đủ lịch sự bạn phải nói đầy đủ 召し上がって下さい. Đây là cách nói thường được sử dụng cho khách hàng và đối tác kinh doanh.

 ② お召し上がり下さい (Xin hãy thưởng thức) Bằng cách thêm “お” vào phía trước câu nói, lời chúc ngon miệng tiếng Nhật sẽ càng trở nên lịch sự hơn. Với cách diễn đạt này thường dùng cho cấp trên.

Ví dụ như:

▪︎つまらないものですが、お口汚しにおひとつお召し上がりください

Chỉ là món ăn bình thường thôi nên mời ngài thưởng thức thử một cái

外は暑かったでしょう。冷たい麦茶でも一つお召し上がりください

Ngoài trời khá nóng. Mời ngài dùng một chút trà lúa mạch lạnh.

4. Khiêm nhường ngữ và cách sử dụng của 召し上がれ

 Từ khiêm nhường ngữ của 召し上がれ là いただく. Câu nói người Nhật thường nói trước mỗi bữa ăn là いただきます cũng bắt nguồn từ khiêm nhường ngữ いただく sử dụng như một lời chào trước bữa ăn với ý nghĩa cảm ơn vì bữa ăn đang có. 

>>Sách tiếng nhật

Kết luận

召し上がれ là một từ rất quen thuộc nhưng ngạc nhiên là từ này lại ít được sử dụng thường xuyên.  召し上がれ  là từ diễn đạt khuyến khích, mời người đối diện thưởng thức bữa ăn. Và không nhiều người biết rằng lời chào trước bữa ăn いただきます là khiêm nhường ngữ của 召し上がる.

Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu hơn về cách nói chúc ngon miệng tiếng Nhật. Bạn có thể nhấn vào đây để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức tiếng Nhật thú vị.

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search